Sikafloor 21 PurCem



Sikafloor-21 PurCem
Lớp phủ tự san phẳng polurethane chịu tải trọng cao.
Mô tả sản phẩm Sikafloor-21 PurCem
Sikafloor-21 PurCem là hợp chất polymer cải tiến có màu phân tán trong nước
Sử dụng Sikafloor-21 PurCem
Sikafloor-21 PurCem chủ yếu thích hợp cho nhà máy sản xuất hóa chất
Sikafloor-21 PurCem chịu tải trọng từ vừa đến cao, hỗn hợp vừa có tính san phẳng Sikafloor-21 PurCem được dùng cho các trường hơp sau:
-  Nhà máy sản xuất hóa chất
- Nhà máy chế biến thực phẩm và những nơi ẩm ướt.
- Nhà máy sản xuất bia và bơ sữa.
- Nhà xưởng, những nơi chịu tải trọng cao.
- Nhà kho/ bến bãi giao nhận hàng.
Ưu điểm Sikafloor-21 PurCem
Sikafloor-21 PurCem  kháng được nhiều loại axid hữu cơ và vô cơ
Sikafloor-21 PurCem  tác động lên các đặc tính sau :
- Bền, chịu nén chịu mài mòn cao.
- Dễ dàng bảo dưỡng sửa chữa.
Thông số sản phẩm Sikafloor-21 PurCem
Dạng / Màu: Chất lỏng / Màu xám, xám nhạt, xanh lá, kem, vàng và đỏ
Đóng gói: 20kg/bộ
Điều kiện lưu trữ: Lưu trữ trong điều kiện khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và nhiệt độ từ  +10°C và +30°C
Thông số kỹ thuật
Gốc hóa học:  PU phân tán trong nước với cốt liệu và chất kết dính được lựa hconj kỹ
Tỷ trọng: 1.85 – 1.95 kg/lít
Độ dày cho phép thi công: Ít nhất 3 mm/ dày nhất 6 mm
Hệ số giãn nhiệt: 3.5 x 10-5/1oC
Nhiệt độ cho phép thi công: Dày 6 mm:  -5oC đến 60oC
                                         Dày 3 mm: -5oC đến 50oC
Đặc tính cơ lý
Cường độ nén: ~ 40 N/mm2 (28 ngày)                                          
Cường độ uốn: ~ 16 N/mm2 (28)                                       
Cường độ bám dính: ~1.5 N/mm2 (Bê tông bị phá hủy)                                    
Độ mài mòn nước: ~1200mg
Kháng hóa chất: Kháng hầu hết các loại acid hứu cơ loãng và vô cơ loãng, kiềm loãng, mỡ động vật, dầu máy và dung môi hữu cơ. Đối với 1 số hóa chất đặc biệt, xin lien hệ đến phòng kỹ thuật công ty chúng tôi
Thông tin hệ thống
Định mức và tỉ lệ trộn:
Hệ thống phủ

Sản phẩm
Định mức
Độ ẩm 4-5%
Lớp lót


Bề mặt thông, độ ẩm tối đa 4-5%)


Sikafloor 161


0.35 – 0.55 kg/m2
Lớp cát tạo nhám (max 0.7 mm)

1 – 2 kg/m2
Lớp phủ

Sikafloor 21 PurCem FG

Dày 3mm 5.5 – 6.0 kg/m2
Dày 4mm 7.3 – 8.0 kg/m2
Dày 5mm 9.2 – 10.0 kg/m2
Dày 6mm 11.0 – 12.0 kg/m2
Nếu độ ẩm >5%
Lớp lót


EpoCem module

0.2 – 0.3 kg/m2

Sika floor 81 EpoCem

Dày 2mm – 2.1 kg/m2/mm
Lớp phủ

Sika floor 21 PurCem FG
Dày 3mm 5.5 – 6.0 kg/m2
Dày 4mm 7.3 – 8.0 kg/m2
Dày 5mm 9.2 – 10.0 kg/m2
Dày 6mm 11.0 – 12.0 kg/m2
Không đòi hỏi phải có lớp lót nếu Sikafloor 81 EpoCem đã được thi công 24h
Chất lượng bề mặt:
- Bề mặt bê tông phải đặc chắc và cường độ tối thiểu phải là 25 N/mm2 với lực bám dính là 1.5N/mm2
- Bề mặt phải sạch, khô ráo, không dính dầu mỡ, các vết bẩn và lớp phủ cũ phỉa được làm sạch
- Nên làm thử 1 diện tích nhỏ để kiểm tra trước khi thi công sản phẩm
Chuẩn bị bề mặt:
- Dùng các thiết bị để làm thô ráp bề mặt bê tông, hoặc dung cát để thổi sạch các mảnh vụ xi măng các mảnh vụn bê tông yếu
- Nên loại bỏ các mảnh vụn bê tông yếu, các vết nứt hư hỏng như các lôc hỗng… nên được phát hiện
- Sử dụng các sản phẩm thích hợp như Sikafloor, Sikagart để sửa chữa các bề mặt, bịt kín các lỗ hỗng, tạo bề mặt bằng phẳng…
- Bụi, tạp chất và các mảnh vỡ lỏng phải được loại bỏ bằng máy hút bụi hoặc bàn chải.
Điều kiện và giới hạn thi công:
- Nhiệt độ bề mặt: 15­­­0C – 300C
- Độ ẩm môi trường: Không quá 85%
- Điểm sương: Lưu ý về sự ngưng tụ
- Nhiệt độ bế mặt phải cao hơn điểm sương 30C để tránh rủi ro sự ngưng tụ hay dộp của bề mặt khi hoàn thiện.
Thi công
- Thời gian trộn:
Trước khi trộn, khuấy đều thành phần A. Khi cho hết thành phần B vào thành phần A tiếp tục trộn trong 3 phút cho đến khi được hỗn hợp đồng nhất (để đạt được hỗn hợp đều thì nên cho vào 1 thùng khác để trộn).
Sau đó them thành phần C (bột màu)và thành phần D (cốt liệu) cho vào trộn đều trong 1 phút
- Dụng cụ trộn:
Dùng máy trộn điện được trộn bằng cần trộn tốc độthấp (500 vòng/phút) hoặc dụng cụ trộn chuyên dung.
- Phương pháp thi công:
Trước khi thi công phải chắc chắn rằng độ ẳm bề mặt và điểm sương đạt yêu cầu. Nếu độ ẩm lớn hơn 5% có thể dùng Sikafloor Epocem như hệ thống ngăn ẩm
Khỏa hỗn hợp Sikafloor 21 PurCem FG lên mặt sàn và dung bay răng cưa để san bằng sau đó dung rulo gai lăn ngay lên lập tức bề mặt Sika PurCem FG để cho bọt khí thoát ra
- Vệ sinh dụng cụ:
Rửa dụng cụ và thiết bị ngay lập tức bằng Thinner C, khi sản phẩm đã đóng rắn thì phải dụng biện pháp cơ học để vệ sinh.
Chú ý khi thi công: Sikafloor 21 PurCem FG chưa đông cứng hoàn toàn cần được che chắn nước và nhiệt độ thấp hơn 5oC
Để chắc chắn lớp phủ Sikafloor 21 PurCem FG bám tốt trên bề mặt sàn, cần tạo những rảnh sâu 5 mm và rộng 5 mm song song và cách chân tường 150mm
Rãnh neo cũng được ứng dụng như khe co giản
Khi bề mặt chịu tác động trực tiếp bởi UV thì có thể ngã sang màu hơi vàng nhưng tính chất hoàn toàn không thay đổi
- Bảo dưỡng:
Bề mặt
Có thể đi bộ
Chịu tải nhẹ
Chịu tải hoàn toàn
250C
~ 10 giờ
~ 24 giờ
~ 7ngày
350C
~ 8giờ
~ 18giờ
~ 5 ngày
Thời gian bảo dưỡng chỉ là tương đối và phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Thông tin về sức khỏe và an toàn
Sinh thái học: Không đổ bỏ vào nguồn nước.
Đổ bỏ chất thải: Theo qui định của địa phương.
Vận chuyển: Không nguy hiểm
Cẩn trọng: Vì sản phẩm là chất kiềm nên tránh tiếp xúc với da, thủy tinh, các lớp sơn. Mang găng tay và kính bảo hộ.
Antisol E không độc khi sử dụng thông thường, nhưng trong trường hợp bị loang đổ thì phải làm sạch bằng thật nhiều nước.

0 nhận xét :