Tại sao bạn nên sử dụng sản phẩm sika để chống thấm

Chống thấm là một công đoạn không thể thiếu trong các công trình xây dựng, quy trình chống thấm cũng yêu cầu thực hiện theo đúng quy trình, cần hiểu rõ quy các thi công, sử dụng sản phẩm đối với từng hạng mục cầnchống thấm nhằm đảm bảo thẩm mỹ cho công trình cũng như tránh được sự lãng phí.


Việc sử dụng phương pháp chống thấm đúng cách và sản phẩm chống thấm uy tín sẽ đảm bảo không làm thay đổi kết cấu cũng như tính thẩm mỹ của công trình. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về việc chống thấm cho ngôi nhà của bạn. Hiện nay đa số vật liệu xây dựng và hoàn thiện đều có những lỗ nhỏ li ti trên bề mặt và những khe hở do tác động của môi trường và quá trình thi công, sử dụng. Khi thời tiết thay đổi sẽ khởi đầu tình trạng thấm dột này do đó ngoài những chỉ định về kỹ thuật thì bạn cần có một vài quan niệm trong sử dụng và thiết kế từ lúc định hình ý tưởng cơ bản. Bạn cần chú ý những không gian sử dụng nước phải đảm bảo luôn khô ráo.
Ngoài ra nên thiết kế phóng tắm và sàn nước trong không gian tự nhiên có ánh nắng trực tiếp. Đối với các mặt tường tiếp xúc với hướng khí hậu khắc nghiệt bạn nên có những biện pháp che chắn, giảm nóng. Bạn cũng cần lưu ý khi làm mái bằng là một mái dốc có độ dốc nhỏ. Ngoài ra cũng nên hạn chế các chướng ngại vật làm cản hướng thoát nước trên mái bằng như cột trang trí hay bồn hoa. Hiện nay trong xử lý chong tham có đến khoảng 50% liên quan đến đường ống cấp thoát nước. Những nguyên nhân chủ yếu gây thấm là do chất lượng ống, quá trình thi công không đúng quy chuẩn…
Để hạn chế điều này bạn nên bố trí mái ngói thoát nước trực tiếp ra chung quanh vườn kiểu hiên truyền thống. Mong rằng với những chia sẻ trên đây sẽ giúp cho bạn trong việc chống thấm cho ngôi nhà của bạn cũng như đem lại cho ngôi nhà một vẻ đẹp hoàn mỹ.
Và câu hỏi vì sao cần chống thấm cho ngôi nhà của bạn?
 Khi việc thấm dột đã xảy ra có nhiều gia chủ không biết rằng nguồn vốn cũng như tổ ấm của mình đang bị hủy hoại.
 Dạo một vòng thành phố, nếu tinh mắt thì sẽ không khó để tìm một ngôi nhà đang bị thấm dột, rạn nứt.Ngoài những ảnh hưởng có thể chấp nhận được như ẩm, mốc, loang lổ gây mất thẩm mĩ. Thì có một ảnh hưởng lớn là kết cấu công trình của bạn đang bị hủy hoại. Tuổi thọ và giá trị công trình đang bị suy giảm. Cuối cùng đó là ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe các thành viên trong gia đình.
Chính vì vậy, Vấn đề chống thấm ngày nay đã trở nên phổ biến.

Chống thấm cho những ngôi nhà đã xây dựng được một thời gian quả thực không dễ chút nào. Vì vậy chống thấm phải tính từ lúc thiết kế, từ lúc làm phần thô chứ không phải chờ đến lúc bị thấm mới lo đi chống.
Chống thấm tại nhà ở Hà Nội

Ða số vật liệu xây dựng và hoàn thiện (bê tông, gạch ốp lát, ngói) đều có những lỗ nhỏ li ti trên bề mặt và những khe hở do tác động của môi trường và quá trình thi công, sử dụng. Khi có thay đổi thời tiết sẽ khởi đầu tình trạng thấm-dột sau này. Do đó ngoài những chỉ định về kỹ thuật, vật liệu, cần lưu ý thêm một vài quan niệm trong sử dụng và thiết kế từ lúc định hình ý tưởng cơ bản:

Những không gian sử dụng nước thường xuyên phải luôn khô ráo. Bố trí thông thoáng tự nhiên tốt, có được ánh nắng trực tiếp chiếu vào phòng tắm, sàn nước sẽ giảm nguy cơ thấm nhiều hơn. Các bề mặt tường tiếp xúc với hướng khí hậu khắc nhiệt nên dùng biện pháp che chắn, giảm nóng như tạo mảng cây xanh leo có kết hợp vòi phun nước giúp cho bề mặt tường không bị co ngót đột ngột do thay đổi nhiệt độ.

Cần lưu ý mái bằng thực chất là một mái dốc có độ dốc nhỏ chứ không phải là một… mặt bàn billiards! Do đó phải tính toán các khoảng đánh dốc không quá dài, bố trí nhiều rãnh và lỗ thu nước. Hạn chế các chướng ngại vật làm cản hướng thoát nước trên mái bằng như cột trang trí, bồn hoa. Nhiều “khổ chủ” đã đúc kết rằng: Nếu đã làm mái bằng thì nên thường xuyên sử dụng. Nếu không, thà lợp mái ngói hoặc tôn lên trên, vừa đỡ chong tham vừa kết hợp chống nóng, giảm bụi.

   Trong xử lý chống thấm có khoảng 50% liên quan đến đường ống cấp thoát nước. Chất lượng ống, quy cách thi công, xử lý mối nối và hộp gen… đều có thể sai sót gây thấm. Hãy thử quan sát ngôi nhà truyền thống với bộ mái dốc đưa ra xa so với mặt nhà nên hầu như không phải chống thấm. Ðây cũng là xu hướng của nhiều nhà biệt thự hiện nay, bố trí mái ngói thoát nước trực tiếp ra chung quanh sân vườn kiểu hiên truyền thống . Tất nhiên cách thoát nước này phải tránh đưa nước sang nhà bên cạnh hoặc nước tạt theo gió vào nhà.

Dịch vụ chống thấm tốt nhất tại Hà Nội quý khách vui lòng liên hệ: Công ty Kiến An 0949039334

0 nhận xét :

Bề ngầm nỗi lo chống thấm

Chúng ta biết rằng vữa và bê tông có hai tính chất khác nhau hoàn toàn, bê tông có cường độ cao hơn, độ chặt cũng cao hơn, từ đó dẫn độ thấm, co ngót….khác xa với vữa trát hoàn thiện. Vữa trát xốp, mền hơn bê tông, nó được trát lên bề mặt bê tông đã ninh kết, nên độ dính bám giữa hai loại này bị hạn chế, đặc biệt là khi chúng ta xử lý cho các cấu trúc bể ngầm thì lớp vữa này chẳng có tác dụng gì, cụ thể chúng sẽ bị nước chiều ngược (nước ngầm) thấm mục, dẫn đến bong rộp do bị ngâm trong nước với thời gian dài, điều này làm cho các loại vật liệu chống thấm cũng sẽ bị rơi theo, tác dụng của việc chống thấm bể trở thành vô nghĩa, nước từ bên ngoài sẽ thấm vào bể, làm ô nhiễm nước trong bể, mặt khác nếu là bể chữa cháy thì khi hút nước có thể sẽ bị kẹt ống do lớp vữa trát bong rơi xuống đáy gây ra.

Phương án 1: Dùng các dạng dung dịch thẩm thấu tạo màng silicat biến tính chống thấm. Đây là một phương án đang gọi là “mới ở Việt Nam”, tính năng của dạng này là dung dịch thẩm thấu tạo màng trong bê tông dùng chống thấm bề mặt thuận, phương án này thi công đơn giản, năng suất lao động cao, giá thành hợp lý. Xong sẽ là chuyện khôi hài khi người ta mang nó dùng chống thấm ngược, trên thực tế tại một công trình trọng điểm quốc gia, đã ghi một câu chuyện ngụ ngôn trong làng xây dựng về nhà cung cấp và người ứng dụng, khiến chúng ta cười “méo mó” khi họ cho phép ứng dụng phương án này, phun vào phía trong hào tuy nen giao thông. Kết quả là bị bung 200 mét đường hầm khi thảm bê tông nhựa, mọi chuyện rơi vào chỗ bi hài câu chuyện xử lý hậu quả. Vấn đề của chuyện ngụ ngôn này là ở chỗ nhà cung ứng thì cố bán hàng mà không rành kỹ thuật, người ứng dụng thị cố làm vì rẻ..

Dùng dung dịch chống thấm mặt cầu đường bộ, (bề mặt thuận trên cao.) - phương án hợp lý của dạng công nghệ này.

Phương án 2: Dùng các loại vật liệu gốc xi măng, thẩm thấu kết tinh trong bê tông chống thấm. Đây là cũng là phương án“mới ở Việt Nam” dùng vật liệu gốc xi măng áp dụng trực tiếp lên bề mặt bê tông, vật liệu này được chỉ định dùng cho các cấu trúc chứa nước, hoặc thường xuyên tiếp xúc với nước, hay những vị trí, hạng mục không chịu nắng trực tiếp, có khả năng thẩm thấu kết tinh trong bê tông, điều đặc biệt của công nghệ này là vật liệu có các hoạt chất tác dụng với hơi ẩm trong các mao dẫn của bê tông, từ đó thẩm thấu vào các mao dẫn này, quá trình tương tác kích hoạt liên tục giữa vật liệu và hơi ẩm trong mao dẫn của bê tông vẫn diễn ra trong vài năm sau khi áp dụng vật liệu, một số loại vật liệu dạng này có khả năng xuyên suốt bản bê tông dầy 25-30cm trong vòng 2-3 năm, vì vậy, chúng ngăn chặn được nước từ hai chiều thuận ngược. Thông thường người ta dùng phương án này chống thấm theo chiều thuận của các công trình ngầm, nhưng khi không tiếp xúc được với mặt thuận, thì có thể dùng chống thấm ngược cho các hạng mục đó, nhờ vào tính năng thẩm thấu của vật liệu này. Và cũng chính nhờ vào cơ chế thẩm thấu này của vật liệu mà nó có khả năng chèn lấp các vết nứt từ siêu nhỏ cho đến vết nứt 1/8 in. Do vật liệu này có gốc là xi măng, nên tương thích tuyệt đối với các loại vữa trát hoàn thiện, trang trí, khi dùng cho các cấu trúc xây dựng tầng hầm để xe…v/v.

Như vậy cơ chế hoạt động của vật liệu nêu trên đã rõ, bây giờ chúng ta áp dụng chúng như thế nào là hợp lý nhằm phát huy hiệu quả cao nhất.
Phương án này chứng tỏ được khả năng bảo vệ được bê tông cả hai chiều thuận ngược, áp dụng trực tiếp lên bề mặt bê tông.

Chống thấm bề ngầm có rất nhiều phương án, bạn nên chọn phương án nào phù hợp và đạt hiệu quả cao nhất.

0 nhận xét :

Xử lý chống thấm bể ngầm

Cùng với sự phát triển bùng nổ của các ngành khoa học cơ bản nói chung, ngành xử lý chống thấm nói riêng đều, có những tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực chuyên môn của mình. Chính vì sự phát triển đó đã mang lại cho chúng ta có thêm nhiều sự lựa chọn mới, những giá trị mới, từng bước thay thế những giá trị cũ.


Đây cũng là xu thế phát triển chung của nhân loại, điều này đòi hỏi mỗi chúng ta cũng cần thay đổi, mà tính trọng yếu của của việc thay đổi này là thay đổi quan điểm đối với lĩnh vực mà chúng ta đang quan tâm, căn cứ trên yêu cầu của thực tế của một cấu trúc mà chúng ta đang xây dựng, nhằm mang lại chất lượng cao nhất, hiệu quả cao nhất.

Sau vài thập kỷ tranh cãi về câu hỏi tại sao bê tông lúc đầu không thấm, nhưng sau một thời gian thì bị thấm, cuối cùng mọi sự tranh cãi về vấn đề này mới thật sự chấm dứt khi vào thế kỷ 20 người ta mới có được những hình ảnh mao dẫn trong cấu trúc bê tông được chụp bằng phương pháp cắt lớp tế bào. Chúng ta quan sát 2 hình ảnh được phóng 4000 lần dưới đây:

Chúng ta thấy rằng trong bê tông có không khí chứa trong các mao dẫn, điều này chứng tỏ các túi khí trong bê tông cũng chịu tác động của môi trường bên ngoài bình thường như quá trình sốc nhiệt …v/v và sự dãn nở tự nhiên của không khí và sự hút nước cũng như việc nước thâm nhập vào các mao dẫn này. Tiến trình thấm nước của mao dẫn trong bê tông sẽ tăng dần theo thời gian cùng với tiến trình lão hóa (vôi hóa) của bê tông, điều này khẳng định rằng bê tông không phải là vật liệu chống thấm. Chính vì lý do này mà khi chọn lựa các phương án chúng ta nên có quan niệm mới về cách xử lý chống thấm cho các hạng mục xây dựng ngầm nói chung và các bể ngầm nói riêng. Chúng tôi xin tóm lược các phương án cơ bản của việc xử lý chống thấm các công trình ngầm như sau:

1- Dùng phụ gia chống thấm trộn trong bê tông.
2- Dùng các loại màng bitum, polyme.. keo,.. các dung dịch tạo màng chống thấm.
3- Dùng các dạng dung dịch thẩm thấu tạo màng silicat biến tính chông thấm.
4- Dùng các loại vật liệu gốc xi măng, thẩm thấu kết tinh trong bê tông chống thấm.

Phương án 1: Dùng phụ gia chống thấm trộn vào trong bê tông khi thi công. Phương án này xét về mặt lý thuyết là ổn, nhưng trên thực tế bê tông luôn phát sinh các vết rạn chân chim do bị ứng xuất nhiệt co ngót, do bị chi phối vào các yếu tố tự nhiên của môi trường khi đổ bê tông, như trời nắng , mưa…khô hanh v/v, điều này làm ảnh hưởng trực tiếp đến độ sụt của mỗi mẻ bê tông khi đổ, làm cho mỗi mẻ bê tông không thể đồng đều, vì vậy, các phản ứng thủy hóa của cùng với sự kích hoạt của phụ gia hòa trong mỗi mẻ bê tông không đồng nhất trong một khối cấu trúc. Cho nên tuy đủ ngày tháo ván khuôn, vẫn có những vị trí cục bộ, không đạt 100% cường độ bê tông. Trong trường hợp này thường phát sinh các vết nứt Tế Vi (các vết nứt siêu nhỏ trong bê tông) các vết nứt này không thể nhìn được bằng mắt thường trong một hai năm đầu khi hoàn thiện, nhưng chúng sẽ xuất hiện sau từ 2-3 năm sau khi công trình đưa vào gia tải hoặc sử dụng, thì các vết nứt này mới lộ diện, và nó là nguyên nhân của một chuỗi các vấn đề về thấm dột, sửa chữa…. vì vậy phương án này tỏ ra không hữu hiệu bởi số tiền dùng mua phụ gia cho mỗi khối bê tông rất nhiều, mà kết quả là may rủi, vì chỉ cấn rải rác một số vết nứt, nước thấm qua là “núi tiền đổ sông hết”.
Nước vẫn thấm tại thành bể mặc dù đã xử lý bằng phụ gia chống thấm

Ngày nay phương án này chỉ còn sử dụng duy nhất cho các hạng mục bê tông khối lớn, như các móng cầu, nền ở môi trường đặc biệt, như trên biển, hay cửa sông biển, các vùng sình lầy…mà không thể áp dụng các phương án khác.

Phương án 2: Dùng các loại màng bitum, polyme..keo,.. các dung dịch tạo màng chống thấm. Phương án này chỉ gọi là hợp lý khi và chỉ khi dùng chống thấm theo chiều thuận cho các cấu trúc bể chứa nước trên cao, nơi không chịu áp lực nước từ chiều ngược lại. Còn với các cấu trúc ngầm việc dùng các vật liệu tạo màng nói chung chỉ là bỏ tiền mua “sự yên tâm” mà thôi, bởi tên thực tế các loại vật liệu dạng màng chống thấm chỉ che đậy sự việc chứ không giải quyết sự việc mà yêu cầu thực tế đặt ra cho chúng ta, mặt khác giá thành của phương án này khá cao, do năng suất lao động thấp, bởi các thao tác kỹ thuật đòi hỏi chi ly, như mài mặt bê tông…vệ sinh…chỉnh mặt phẳng nhằm hạn chế hiện tượng túi khí giữa màng và bề mặt, tạo góc tránh gấp gẫy màng…v/v.

Tuy nhiên việc dùng màng chống thấm thuận cũng không thể gọi là thành công, khi cho đến nay không ai có thể kiểm soát được các đường nối giữa mỗi cuộn với nhau , cũng không có cơ sở nào có thể khẳng định hàng ngàn mét mối nối đều kín, không có 1mm nào là bị rò nước trong khi điều kiện thi công thực tế không thể đảm bảo các vị trị nối sạch sẽ 100% không có 1 tí cát đất bẩn bụi nào, để khẳng định các mí nối này đạt độ sạch để dính bám tuyệt đối, hoặc khi lấp đất không có cục đá nào làm rách màng…v/v, có quá nhiều khe hở kỹ thuật về lớp màng này cho việc chống thấm các cấu trúc chứa nước ngầm.
thi cong chong tham, thi công chống thấm, sika chong tham, chống thấm sika

0 nhận xét :

Làm thế nào để chống thấm cho công trình xây dựng

1.Nguyên nhân thấm

Có thể tổng quát lại một số nguyên nhân như sau:

Do bản chất của vật liệu

 - Có thể thấy rằng bê tông là vật liệu không đồng nhất, được cấu tạo từ xi măng, cát, đá. Mỗi thành phần này lại có một tính chất vật lý khác nhau. Sự làm việc không đồng thời này dẫn đến hư hỏng kết cấu như nứt… dẫn đến thấm.

 - Trong cấu trúc của bê tông luôn luôn tồn tại các lỗ rỗng do kết quả của quá trình phản ứng hóa học để tạo thành đá bê tông -> nước sẽ xâm nhập qua các lỗ rỗng này.

 - Vật liệu bị lão hóa, làm giảm các tính chất cơ lý so với ban đầu -> xuất hiện nứt -> thấm

 - Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác như hỏa hoạn, thiên tai…

Tóm lại các nguyên nhân này là khách quan.

Biện pháp khắc phục:  Sử dụng các vật liệu có tuổi tho cao, ứng dụng công nghệ khoa học đặc biệt là các vật liệu mới để kéo dài tuổi thọ công trình

Do yếu tố con người

Loại này phụ thuộc nhiều vào ý thức, tay nghề người thợ, công nghệ thi công, sự hiểu biết về vật liệu…

Biện pháp khắc phục. Để hạn chế nguyên nhân này cần tìm các đối tác có uy tín trên thị trường

2.      Nguyên tắc cơ bản chống thấm gồm các bước cơ bản sau

- Cần xác định rõ được nguyên nhân gây thấm;

- Lựa chọn phương pháp công nghệ và vật liệu phù hợp;

- Xử lý thấm cục bộ;

- Xử lý thấm toàn bộ.

3.      Lựa chọn công nghệ thi công và vật liệu như thế nào cho phù hợp?

Đây mới là vấn đề chính chúng tôi muốn cùng trao đổi với bạn đọc:

Hiện tại vật liệu chống thấm, chống ăn mòn trong xây dựng được phân loại thành các loại như sau:

- Vật liệu gốc Polyurea ( vật liệu tiên tiến nhất hiện nay)

- Vật liệu gốc Polyurethane

- Vật liệu gốc epoxy

- Vật liệu gốc Acrylic

- Vật liệu gốc Bitumen

- Vật liệu gốc xi măng

Vậy sự khác nhau của các loại vật liệu này là gì khi mà tất cả loại vật liệu này đều có khả năng chống thấm? Sự khác nhau đó đến từ bản chất của vật liệu. Mỗi loại vật liệu phù hợp với một mục đích, một môi trường cụ thể. Do vậy cái ta cần ở đây là lựa chọn vật liệu nào cho phù hợp.

Lựa chọn vật liệu như thế nào cho phù hợp?

Nói chung việc lựa chọn vật liệu như thế nào chỉ có thể được quyết định sau khi đã đánh giá được toàn bộ các tác nhân gây thấm, gây ăn mòn, cách thức gây thấm, ăn mòn từ đó mới có thể đưa ra loại vật liệu cụ thể. Một ví dụ đơn giản như thế này:  Nếu dùng cho các kết cấu chịu biến dạng thì cần sử dụng vật liệu đàn hồi, bám dính cao, điều này để đảm bảo nếu có xuất hiện vết nứt thì vẫn không xảy ra hiện tượng thấm. Hay khi kết cấu chịu tác động của tia UV thì cần dùng vật liệu chịu được tia UV. Hay với nền ẩm thì cần sử dụng các vật liệu gốc nước, trong môi trường biển cần sử dụng vật liệu bền clo, sunfat v.v.. Nói tóm lại mỗi loại vật liệu chỉ có một số ưu điểm nhất định. Tôi cũng đã từng đọc một số bài báo về chống thấm được đăng tải trên internet thấy rằng chỉ với một vài sản phẩm  mà một số đơn vị có thể xử lý được tất cả sự cố trong chống thấm điều này theo tôi không thực tế lắm. Có thể là xử lý được tạm thời, nhưng liệu hiệu quả kéo dài được bao nhiêu năm hay là chỉ một thời gian ngắn lại phải xử lý lại. Theo quan điểm của tôi cũng có thể có một loại vật liệu đa năng đáp ứng được toàn bộ các yêu cầu của chống thấm, chống ăn mòn nhưng khi đó chúng ta lại phải xét đến khía cạnh bài toán kinh tế. Vì mức đầu tư ban đầu cho vật liệu như vậy sẽ không hề nhỏ. Do vậy thiết nghĩ nên đặt vấn đề hợp lý và tránh lãng phí lên hàng đầu bởi vì nếu công trình chỉ cần tuổi thọ 20 năm thì cũng không cần sử dụng vật liệu có tuổi thọ lên đến 30 năm và cũng không nên sử dụng vật liệu có độ bền 5 năm cho công trình tuổi thọ 20 năm vì như vậy tính ra hiệu quả đầu tư sẽ thấp.

1 nhận xét :

Chất tẩy rỉ sắt RUSTCONS 117S

Hóa chất tẩy rỉ sắt thép xây dựng Rustcons 117 S

Mô tả hóa chất tẩy rỉ sắt thép xây dựng Rustcons 117 S

Rustcons 117 S là một copolymer được tổng hợp từ các hợp chất vô cơ và hữu cơ được nghiên cứu đặc biệt.

Rustcons 117 S được dùng để tẩy sạch các lớp rỉ trên bề mặt sắt thép xây dựng.

Lĩnh vực ứng dụng hóa chất tẩy rỉ sắt thép xây dựng Rustcons 117 S

Rustcons 117 S được dùng để tẩy rửa sắt thép rỉ do các điều kiện sau đây:

Sắt thép bảo quan lâu ngày bị rỉ sét

Sắt thép  chờ, thép sàn ở các công trình bị rỉ sét

Thép rỉ do tiếp xúc với nước mưa, nước…

Thép bị rỉ ở các công trình gần biển

Và các loại thép rỉ khác…

Ưu điểm của hóa chất tẩy rỉ sắt thép xây dựng Rustcons 117 S

Rustcons 117 S là sản phẩm tẩy rửa hữu hiệu và kinh tế tiết kiệm chi phí

Sau khi tẩy xong Rustcons 117 S còn tạo lớp màng bảo vệ thép

Thi công dễ dàng.

Hướng dẫn sử dụng hóa chất tẩy rỉ sắt thép xây dựng Rustcons 117S

Vệ sinh thép sơ bộ trước khi sử dụng sản phẩm nếu bề mặt thép dính bẩn, dầu mỡ và các lớp rỉ nặng dễ bong tróc nếu có.

Lắc đều sản phẩm trước khi sử dụng để đạc hiệu quả cao nhất.

Dùng cọ (hoặc bình phun) quét một lớp mỏng trên bề mặt thép rỉ sét.

Để khô, sau một giờ nếu bề mặt thép chưa sạch rỉ (đối với thép rỉ nặng) cho quét lớp thứ hai. Sau đó để khô.

Sau khi quét xong từ 2-3 giờ có thể đổ bê tông trong điều kiện bình thường.

Trong quá trình thi công nếu bề mặt thép bị tiếp xúc với nước, sinh ra các hạt màu trắng bám lên thép, nhưng không gây ảnh hưởng đến tính chất của thép.

Định mức sử dụng hóa chất tẩy rỉ sắt thép xây dựng Rustcons 117 S

Cần dùng từ 4-5 lít/1 tấn thép/ 1 lần quét.

Cần dùng một lớp với thép rỉ nhẹ và hai lớp với thép rỉ nặng.

Thông tin sản phẩm hóa chất tẩy rỉ sắt thép xây dựng Rustcons 117 S

Màu sắc: Không màu

Đóng gói: Can 5 lít, 22 lít và phuy 200 lít.

Điều kiện lưu trữ: trong điều kiện thoáng mát.

Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện an toàn hóa chất tẩy rỉ sắt thép xây dựng Rustcons 117 S

Sản phẩm có thể gây dị ứng da. Nên mang găng tay, kính bảo hộ và khẩu trang y tế khi sử dụng. Nếu bị sản phẩm văng vào mắt, phải rửa sạch ngay bằng nước sạch và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.

Hỗ trợ kỹ thuật cho hóa chất tẩy rỉ sắt thép xây dựng Rustcons 117 S

Bộ phận kỹ thuật của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng miễn phí về phương thức sử dụng đúng cách sản phẩm của chúng tôi nhằm mang lại sự thuận tiện tối đa cho công việc của quý khách hàng.

0 nhận xét :

Chất tẩy rỉ sắt RUSTCONS 117M



Rustcons 117M

Chất tẩy rỉ sắt thép xây dựng

Thông tin sản phẩm

Màu sắc: Không màu.

Đóng gói: Can 5 lít, 22 lít và phuy 200 lít.

Điều kiện lưu trữ: trong điều kiện thoáng mát.

Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin chi tiết

Mô tả

Rustcons 117M là một copolymer được tổng hợp từ các hợp chất vô cơ và hữu cơ được nghiên cứu đặc biệt.

Rustcons 117M được dùng để tẩy sạch các lớp rỉ trên bề mặt sắt thép xây dựng.

Lĩnh vực ứng dụng

Rustcons 117M được dùng để tẩy rửa sắt thép rỉ do các điều kiện sau đây:

Sắt thép bảo quan lâu ngày bị rỉ sét

Sắt thép  chờ, thép sàn ở các công trình bị rỉ sét

Thép rỉ do tiếp xúc với nước mưa, nước…

Thép bị rỉ ở các công trình gần biển

Và các loại thép rỉ khác…

Ưu điểm

Rustcons 117M là sản phẩm tẩy rửa hữu hiệu và kinh tế tiết kiệm chi phí.

Sau khi tẩy xong Rustcons 117M còn tạo lớp màng bảo vệ thép.

Thi công dễ dàng.

Hướng dẫn thi công

Vệ sinh thép sơ bộ trước khi sử dụng sản phẩm nếu bề mặt thép dính bẩn, dầu mỡ và các lớp rỉ nặng dễ bong tróc nếu có.

Lắc đều sản phẩm trước khi sử dụng để đạc hiệu quả cao nhất.

Dùng cọ (hoặc bình phun) quét một lớp mỏng trên bề mặt thép rỉ sét.

Để khô, sau một giờ nếu bề mặt thép chưa sạch rỉ (đối với thép rỉ nặng) cho quét lớp thứ hai. Sau đó để khô.

Sau khi quét xong từ 2-3 giờ có thể đổ bê tông trong điều kiện bình thường.

Trong quá trình thi công nếu bề mặt thép bị tiếp xúc với nước, sinh ra các hạt màu trắng bám lên thép, nhưng không gây ảnh hưởng đến tính chất của thép.

Định mức sử dụng

Cần dùng từ 4-5 lít/1 tấn thép/ 1 lần quét.

Cần dùng một lớp với thép rỉ nhẹ và hai lớp với thép rỉ nặng.

Điều kiện an toàn

Sản phẩm có thể gây dị ứng da. Nên mang găng tay, kính bảo hộ và khẩu trang y tế khi sử dụng. Nếu bị sản phẩm văng vào mắt, phải rửa sạch ngay bằng nước sạch và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.



0 nhận xét :

Chất tẩy rỉ sắt RUSTCONS 117




Chất rustcons tẩy sạch các lớp rỉ trên bề mặt sắt thép xây dựng

Thông tin sản phẩm

Màu sắc: Không màu.

Đóng gói: Can 5 lít, 22 lít và phuy 200 lít.

Điều kiện lưu trữ: trong điều kiện thoáng mát.

Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin chi tiết

Mô tả

Rustcons 117 là một copolymer được tổng hợp từ các hợp chất vô cơ và hữu cơ được nghiên cứu đặc biệt.

Rustcons 117 được dùng để tẩy sạch các lớp rỉ trên bề mặt sắt thép xây dựng.

Lĩnh vực ứng dụng

Rustcons 117 được dùng để tẩy rửa sắt thép rỉ do các điều kiện sau đây:

Sắt thép bảo quan lâu ngày bị rỉ sét

Sắt thép  chờ, thép sàn ở các công trình bị rỉ sét

Thép rỉ do tiếp xúc với nước mưa, nước…

Thép bị rỉ ở các công trình gần biển

Và các loại thép rỉ khác…

Ưu điểm

Rustcons 117 là sản phẩm tẩy rửa hữu hiệu và kinh tế tiết kiệm chi phí.

Sau khi tẩy xong Rustcons 117 còn tạo lớp màng bảo vệ thép.

Thi công dễ dàng.

Hướng dẫn sử dụng

Vệ sinh thép sơ bộ trước khi sử dụng sản phẩm nếu bề mặt thép dính bẩn, dầu mỡ và các lớp rỉ nặng dễ bong tróc nếu có.

Lắc đều sản phẩm trước khi sử dụng để đạc hiệu quả cao nhất.

Dùng cọ (hoặc bình phun) quét một lớp mỏng trên bề mặt thép rỉ sét.

Để khô, sau một giờ nếu bề mặt thép chưa sạch rỉ (đối với thép rỉ nặng) cho quét lớp thứ hai. Sau đó để khô.

Sau khi quét xong từ 2-3 giờ có thể đổ bê tông trong điều kiện bình thường.

Trong quá trình thi công nếu bề mặt thép bị tiếp xúc với nước, sinh ra các hạt màu trắng bám lên thép, nhưng không gây ảnh hưởng đến tính chất của thép.

Định mức sử dụng

Cần dùng từ 4-5 lít/1 tấn thép/ 1 lần quét.

Cần dùng một lớp với thép rỉ nhẹ và hai lớp với thép rỉ nặng.

Điều kiện an toàn

Sản phẩm có thể gây dị ứng da. Nên mang găng tay, kính bảo hộ và khẩu trang y tế khi sử dụng. Nếu bị sản phẩm văng vào mắt, phải rửa sạch ngay bằng nước sạch và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.

0 nhận xét :

Sika Bituseal-T140-mg

Sika Bituseal T – 140 MG 0oC (SA)

Sika Bituseal T – 140 MG là sản phẩm chống thấm dạng tấm mỏng, thi công theo phương pháp khò nóng dày 4mm, gốc APP Bitum cải tiến, tấm gia cường Bitumen, với bề mặt được phủ đá dăm, có thể uốn dẻo được ở 0oC.

Mô tả

Sika Bituseal T – 140 MG 0oC dạng tấm mỏng chống thấm được thi công theo phương pháp khó nóng và có thể uốn dẻo được ở 0oC. Có gốc atacic polypropylene nhựa đường cải tiến, được gia cường bởi lớp polyester, một mặt được rắc đá dăm và mặt kia được phủ lớp polyetylene mỏng, dễ sử dàng thi công

Ứng dụng

chống thấm cho sàn và mái hở

Ưu điểm

- Kháng lão hóa tốt

- Chịu được sự thay đổi của thời tiết

- Chịu được lực căng và lực xé tốt

- Ngăn được hơi nước rất tốt

- Kích thước ổn định

- Có thể uốn dẻo ở nhiệt độ thấp

- Dễ dàng thi công bằng phương pháp thổi hơi nóng (đèn khò)

- Không chống được rễ cây đâm xuyên

- Thích hợp cho lớp phủ trên mái

- Chịu được lực nén cơ học cao

- Cần thi công với lớp kết nối phù hợp, bề mặt đồng nhất, phẳng (bề mặt bê tông, gạch, …)

Tiêu chuẩn sản phẩm

- Sản phẩm này có thể không được bán với vài nước châu âu

- Phù hợp với tiêu chuẩn cho chống thấm mái EN13707

Thông tin sản phẩm

Dạng/Màu:

-Tấm mỏng được cuộn lại gia cường bằng lớp polyester

- Bề mặt được rắc cát, mặt kia được phủ bởi lớp mỏng polyetylene

Độ dày: 4mm

Màu: xám, xanh

Đóng gói:

- Kích thước cuộn 1 x 10 m

- Trọng lượng 5.0kg/m2

Lưu trữ

Hạn sử dụng:

- 4 năm kể từ ngày sản xuất

- Lưu trữ trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ 5oC -35oC. Sản phẩm phải được giữ nguyên trong bao bì, các cuộn phải được để nằm ở nơi thoáng mát, phải được che phủ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, mưa, băng tuyết

0 nhận xét :

Sika Bituseal-T140-sg

Sika Bituseal T – 140 SG(0oC) (SA)

Sika Bituseal T – 140 SG (0oC) là sản phẩm chống thấm dạng tấm mỏng, thi công theo phương pháp khò nóng dày 4mm, gốc APP Bitum cải tiến, tấm gia cường Bitumen, với bề mặt được phủ đá dăm, có thể uốn dẻo được ở 0oC.

Mô tả

Sika Bituseal T – 140 SG (0oC) dạng tấm mỏng chống thấm được thi công theo phương pháp khó nóng và có thể uốn dẻo được ở 0oC. Có gốc atacic polypropylene nhựa đường cải tiến, được gia cường bởi lớp polyester, một mặt được rắc đá dăm và mặt kia được phủ lớp polyetylene mỏng, dễ sử dàng thi công

Ứng dụng

chống thấm cho sàn và mái hở

Ưu điểm

- Kháng lão hóa tốt

- Chịu được sự thay đổi của thời tiết

- Chịu được lực căng và lực xé tốt

- Ngăn được hơi nước rất tốt

- Kích thước ổn định

- Có thể uốn dẻo ở nhiệt độ thấp

- Dễ dàng thi công bằng phương pháp thổi hơi nóng (đèn khò)

- Không chống được rễ cây đâm xuyên

- Thích hợp cho lớp phủ trên mái

- Chịu được lực nén cơ học cao

- Cần thi công với lớp kết nối phù hợp, bề mặt đồng nhất, phẳng (bề mặt bê tông, gạch, …)

Tiêu chuẩn sản phẩm

- Sản phẩm này có thể không được bán với vài nước châu âu

- Phù hợp với tiêu chuẩn cho chống thấm mái EN13707

Thông tin sản phẩm

Dạng/Màu:

-Tấm mỏng được cuộn lại gia cường bằng lớp polyester

- Bề mặt được rắc cát, mặt kia được phủ bởi lớp mỏng polyetylene

Độ dày: 4mm

Màu: xám, xanh

Đóng gói:

- Kích thước cuộn 1 x 10 m

- Trọng lượng 5.0kg/m2

Lưu trữ

Hạn sử dụng:

- 4 năm kể từ ngày sản xuất

- Lưu trữ trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ 50oC -350oC. Sản phẩm phải được giữ nguyên trong bao bì, các cuộn phải được để nằm ở nơi thoáng mát, phải được che phủ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, mưa, băng tuyết

0 nhận xét :

Sika Bituseal-T130-sg

Sika Bituseal-T130-SG

Dạng tấm mỏng chống thấm được thi công.

Mô tả sản phẩm Sika Bituseal-T130-SG

Sika Bituseal-T130-SG là tấm mỏng chống thấm được thi công theo phương pháp khò nóng và có thể uốn dẻo được ở 0°C

Sika Bituseal-T130-SG dễ dàng thi công.

Sika Bituseal-T130-SG phù hợp tiêu chuẩn cho chống thấm mái EN 13707 hoặc tiêu chuẩn cho chống thấm nền móng EN13969.

Thông tin chi tiết

Sử dụng Sika Bituseal-T130-SG:

Sika Bituseal-T130-SG chống thấm và ngăn ẩm cho mặt ngời tường tầng hầm.

- Sika Bituseal-T130-SG chống thấm cho tường chắn

- Sika Bituseal-T130-SG chống thấm cho sàn với lớp bảo vệ.

- Sika Bituseal-T130-SG chống thấm cho mái bằng dưới lớp gạch bảo vệ.

- Sika Bituseal-T130-SG chống thấm cho ban công và sân thượng dưới lớp gạch bảo vệ.

Ưu điểm Sika Bituseal-T130-SG:

Sika Bituseal-T130-SG có ưu điểm sau:

- Kháng lão hóa tốt.

- Chịu được sự thay đổi của thời tiết.

- Chịu được lực căng và lực xé tốt.

- Độ ổn định kích thước cao

- Có thể uốn dẻo ở nhiệt độ thấp.

- Dễ dàng thi công bằng phương pháp thổi hơi nóng(đèn khò).

- Dễ dàng thi công bằng phương pháp thổi hơi nóng(đèn khò).

Sika Bituseal-T130-SG không có chứa cả clorua lẫn các chất ăn mòn khác  và do đó có thể sử dụng không hạn chế cho các kết cấu bê tông cốt thép và bê tông đúc sẵn.

Thông số sản phẩm Sika Bituseal-T130-SG:

Dạng/Màu       

Tấm mỏng được cuộn lại, được gia cường bằng lớp polyester

Bề mặt được rắc cát, mặt kia được phủ bởi lớp polyetylene

Độ dày : 3mm

Màu: Đen

Đóng gói : Kích thước cuộn: 1m x 10m

Trọng lượng: 3.6 kg/m²      

Lưu trữ: Nơi khô, mát

Hạn sử dụng:  4 năm kể từ ngày sản xuất

Lưu trữ trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ 5 - 35ºC. Sản phẩm phải được giữ nguyên trong bao bì, các cuộn phải được để nằm ở nơi thoáng mát, phải được che phủ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, mưa, băng tuyết

0 nhận xét :

BC Bitumen Coating

BC Bitumen Coating

Sản phẩm dùng cho quét lót chống thấm.

Mô tả sản phẩm BC Bitumen Coating

BC Bitumen Coating là hợp chất hỗ trợ tháo ván khuôn(coffa), dạng nhũ tương.

BC Bitumen Coating dễ dàng cho việc tháo khuôn(coffa) và vệ sinh.

Thông tin chi tiết

Sử dụng BC Bitumen Coating

BC Bitumen Coating kết dễ dàng cho việc tháo khuôn(coffa) và vệ sinh.

BC Bitumen Coating có thể pha loãng, tạo lớp màng chống thấm các kết cấu chịu lực.

BC Bitumen Coating được dùng cho các loại sau:

- Bề mặt vữa xây tô.

- Bê tông chịu lực.

- Tất cả các loại cấu kiện bê tông.

- Tất cả các cấu kiện như gốm hoặc men sứ.

- Tấm amiang, lớp hồ xi măng.

Ưu điểm  BC Bitumen Coating

BC Bitumen Coating không phải là lớp phủ hoàn thiện, bền với sự thay đổi nhiệt độ lớn

BC Bitumen Coating tác động lên các đặc tính sau:

- Dễ thi công.

- Kết hợp tác động hóa lý

- Làm bề mặt bê tông hoàn thiện láng đẹp

- Không để lại tì vết trên về mặt bê tông.

BC Bitumen Coating phù hợp cho ván khuôn(coffa) sử dụng trong môi trường bảo dưỡng hơi ẩm.

Thông số sản phẩm BC Bitumen Coating

Dạng / Màu                 : Đen

Đóng gói                     : 20kg/can hoặc 200kg/phuy

Điều kiện lưu trữ         : Lưu trữ trong điều kiện khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và nhiệt độ từ  +5°C và +30°C

Thời hạn sử dụng        : 24 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.

Thông số kỹ thuật

Tỷ trọng: ≈ 1.0

Tính dẻo: Ở dạng màng lỏng mềm ở nhiệt độ cao

Tính trơ

Kháng hóa chất: Chịu được nước, cốn, hầu hết dung dịch muối, một vài a xít nhẹ và xút

Chống cháy: Dạng lỏng: không cháy

                   Dạng khô: khó cháy

Chịu nhiệt: Sau khi đã đông cứng không bị chảy rửa hoặc võng dưới tác động của ánh sang mặt trời trực tiếp

Thông tin hệ thống

Thi công

Định mức:Lớp lót: 0.075 – 0.1 kg/m2 (pha loãng với nước sạch theo tye lệ BC: Nước = 1:1)

                  Lớp không pha: 0.60 kg/m2

Chuẩn bị bề mặt:

Đối với bề mặt mới:Có thể dung chổi quét hoặc bàn chà gỗ để làm sạch các mẫu bám dính không chặt, các bề mặt này phải được phê duyệt. Nếu trên bề mặt có những nốt trên 3 mm thì phải được cạo bỏ

Đối với bề mặt là lớp sơn cũ: Cần phải làm sạch tất cả các vết bẩn bám trên bầ mặt bằng bàn chải cứng và các vi sinh vật phải được làm sạch  bằng thuốc diệt nấm thích hợp và chờ khoảng 24h sau đó rửa bằng nước sạch.

Đối với các bề mặt vôi đêc vỡ vụn thì phải làm sạch và chờ khô ráo (khoảng 24h), đối với các vết nứt thì cần trám trít lại và chờ khô ráo sau đó thi công lớp BC Bitumen Coating với lưới sợi thủy tinh. Các mảnh vụn bê tông cần được làm sạch

Điều kiện thi công

Nhiệt độ thi công: không dưới +5oC

Hướng dẫn thi công:

Trộn: Nếu dung như lớp lót thì thêm lượng nước sạch đã định sẵn vào và khuấy đều

Nếu dung như là một lớp phủ thì chỉ cần khuấy dền và sau đó thi công

Phương pháp thi công /dụng cụ:

Chắc chắn rằng bề mặt phải khô trước khi thi công BC Butimen Coating

Cần phải thi công lớp lót thật kỹ để tăng độ chắc chắn cho lớp phủ và chờ đến khô. Lớp thứ hai co thể thi công bình thường, dày hơn bằng chổi quét tốt sau đó chờ khô. Rửa sạch dụng cụ ngay khi xong việc bằng nước sạch

Không được thi công sản phẩm này khi thời tiết ẩm ướt hoặc dưới ánh nắng mặt trời trực tiếp

Vệ sinh dụng cụ: Rửa sạch tất cả các thiết bị và dụng cụ ngay khi xong việc bằng nước sạch. Khi sản phẩm này đã khô cứng thì dung biện pháp cơ học để làm sạch

Thời gian khô: Trong điều kiện bình thường là 4-6 giờ nhưng nói chung thời gian chờ tốt nhất giữa hai lớp thi công là 24 giờ (khi dung ngón tay đươck làm ướt miết xuống bề mặt vừa thi công mà không thấy đổi màu thì đã khô)

Chú ý khi thi công:Dàn giáo phải được lắp ghép độc lập không ảnh hưởng đến việc thi công . Tất cả các khiếm khuyết trong kết cấu phải được sửa chữa trước khi thi công BC bitumen Coating

0 nhận xét :

Plastocrete N


Plastocrete N

Phụ gia chống thấm Plastocrete N

Mô tả sản phẩm Plastocrete N

Plastocrete N là phụ da ở dạng lỏng vừa hoạt động như một hóa chất dẻo hiệu quả cao vừa là tác nhân chống thấm

Plastocrete N đúng tiêu chuẩn ASTM C949 loại A

Sử dụng Plastocrete N

Plastocrete N được dụng trong bê tông kết cấu và bê tông khối lớn đặc biệt ở những cấu trúc chắn nước như:

- Đập, hồ chứa nước

- Hệ thống nước thải

- Kênh đào

- Đường ống dẫn ngầm

- Bể chứa nước, hồ bơi

Đặc tính  và ưu điểm

- Tăng tính thi công mà không cần tăng lượng nước

- Dễ đàm làm tăng độ đặc chắc của bê tông, bề mặt hoàn thiện đẹp

- Tăng cường độ và tuổi thọ của bê tông

- Giảm co ngót

- Tăng tính chống thấm

- Tăng tính chống thấm

- Không chưa Clorua không ăn mòn cốt thép

Thông tin sản  phẩm Plastocrete N

- Dạng/màu: Chất lỏng/ Màu nâu

- Đóng gói: Thùng 5,20, 200 lít

- Điều kiện lưu trữ: Nơi khô mát, bong râm

- Thời hạn sử dụng: 1 năm nếu lưu trữ đúng cách trong thùng nguyên chưa mở

Thi công

Liều lượng: 0.3 – 0.5l/100kg bê tông

Liều lượng điển hình Bê tông trộn sắn có khả năng chống thấm và kéo dài thời gian ninh kết

Plastocrete N: 0.4 – 0.5l/100kg bê tông

Sika ment 2000 AT hoặc sika ment R4: 0.6-0.8 l/100kg bê tông

Khả năng tương hợp: Có thể kết hợp với các loại phụ gia sika ment, siakAer, sikaPump, Siakcrete PP1 nhưng phải cho vào mẻ trộn 1 cách riêng lẻ và không trộn trước các phụ gia với nhau trước khi cho vào mẻ trộn

Loại xi măng: Tất cả các loại xi măng Porland kể cả xi măng bền sulfat

Định lượng: có thể cho plastocrete vào nước đã được định lượng trước khi cho vào bê tông khô hoặc cho vào riêng rẽ với hỗn hợp bê tông tươi nên trộn thêm ít nhất 1p chỗ 1m3 bê tông

Quá liều: Khi dung quá liều lượng thời gian ninh kết sẽ kéo dài thêm tùy thuộc vào hàm lượng bê tông và nhiệt độ. Cường độ sau cùng sẽ không bị ảnh hưởng

Lưu ý về thi công/giới hạn:

- Cần thử nghiệm cấp phối để chọn liều lượng chính xác cho từng yêu cầu cụ thể . nếu cần giúp đỡ xin liên lệ phòng kỹ thuật công ty sika

- Công ty sika có thể cung cấp thiết bị định lượng phụ gia chính xác

- Sử dụng máy trộn thích hợp và không được trộn bằng tay

- Nên sử dụng các hợp chất bảo dưỡng bê tông của công ty sika

Thông tin về sức khỏe và an toàn

Sinh thái học: Không đổ bỏ vào nguồn nước

Đổ bỏ chất thải: Theo qui định địa phương

Vận chuyển: Không nguy hiểm

Lưu ý: Tránh tiếp xúc với thực phẩm và đồ uống đồ dung gia đình. Tránh tiếp xúc lâu với da. Trong trường hợp bị vấy bẩn rửa cẩn thận trong nước nếu tiếp xúc với mắt và miệng rủa bằng nước sạch và đến gặp bác sỹ

0 nhận xét :

Plastiment 100

Plastiment 100

Phụ gia giảm nước và kéo dài thời gian ninh kết cho bê tông

Mô tả

Chất hóa dẻo và kéo dài thời gian ninh kết gốc Lignosulfonat cải tiến dùng để sản xuất bê tông chất lượng cao.

Phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C494 Loại D

Các ứng dụng

Plastiment 100 được dùng trong bê tông khối lớn và bê tông kết cấu ở những nơi có yêu cầu kéo dài thời gian ninh kết và cải thiện tính thi công như:

-  Đổ bê tông khối lượng lớn nhưng muốn tránh hình thành khe lạnh.

- Thời gian vận chuyển bê tông từ trạm trộn đến công trình dài.

- Điều kiện đổ bê tông khó khăn và chi tiết

- Nhiệt độ môi trường cao

Ưu điểm

- Chỉ trì hoãn thời gian ninh kết nhưng không làm chậm quá trình đông cứng

- Cho phép giảm đáng kể lượng xi măng so với bê tông thường

- Tăng cường độ cuối cùng.

- Khống chế độ sụt ngay cả khi nhiệt độ môi trường tăng lên.

- Giảm co ngót và từ biến

- Không có clorua, không ăn mòn cốt thép.

Thông tin về sản phẩm

Dạng/Màu: Lỏng/Nâu

Đóng gói: Thùng 5/25/200 lít

Lưu trữ: Nơi khô mát co bóng râm

Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 1 năm nếu lưu trữ đúng qui cách trong bao bì nguyên chưa mở

Thông số kỹ thuật

Gốc: Hỗn hợp lignosulfonat

Khối lượng thể tích: 1.16 – 1.18 kg/lít

Hàm lượng clorua: Không có



Thi công

Liều lượng: 0.20 – 1.00 lít/ 100 kg xi măng ( tùy theo loại và hiệu xi măng)

Liều lượng điển hình: 0.35 – 0.50 lít/100 kg xi măng

Khả năng tương hợp: Có thể kết hợp với tất cả các loại phụ gia Sikament, Sika Aer, Ssika Pump, Sikacrete PP1 nhưng phải cho vào mẻ trộn một cách riêng rẽ, không được trộn trước các phụ gia với nhau trước khi cho vào mẻ trộn.

Loại xi măng: Tất cả các loại xi măng Portland  kể cả xi măng bền sulfat

Định lượng: Có thể cho Plastiment 100 vào nước đã được định lượng trước khi cho vào hỗn hợp bê tông khô hoặc cho Plastiment 100 vào hỗn hợp bê tông đã được trộn ướt, nên trộn thêm tối thiểu 1 phút cho mỗi khối bê tông.

Quá liều lượng: Khi dùng quá liều, thời gian ninh kết sẽ kéo dài thêm tùy thuộc vào liều lượng xi măng và nhiệt độ. Cường độ sau cùng không bị suy giảm.

Lưu ý: Do thời gian ninh kết kéo dài nên bê tông phải được bảo dưỡng đúng cách. Không được rung bê tông còn ít tuổi hoặc đụng chạm vào cốt thép khi bê tông đang ninh kết.

Lưu ý về thi công/Giới hạn:

- Cần thử nghiệm cấp phối để chọn liều lượng chính xác cho từng yêu cầu cụ thể. Nếu cần giúp đỡ xin liên hệ với phòng kỹ thuật của Sika.

- Công ty Sika có thể cung cấp các thiết bị định lượng chính xác.

- Sử dụng máy trộn thích hợp và không được trộn bằng tay.

- Nên sử dụng hợp chất bảo dưỡng bê tông của Sika.

Thông tin về sức khỏe và an toàn

Sinh thái học: Không được đổ bỏ vào nguồn nước

Vận chuyển: Không nguy hiểm

Đổ bỏ chất thải: Theo qui định của địa phương

Lưu ý quan trọng: Tránh để tiếp xúc với thực phẩm và đồ dùng gia đình. Tránh tiếp xúc với da. Trong trường hợp bị vấy bẩn hãy rửa sạch bằng nước sạch. Nếu tiếp xúc với mắt và miệng, rửa bằng nước sạch và đi đến gặp bác sĩ ngay.

0 nhận xét :

Plastiment 96

Plastiment 96

Phụ gia giảm nước và kéo dài thời gian ninh kết cho bê tông

Mô tả

Chất hóa dẻo và kéo dài thời gian ninh kết gốc Lignosulfonat cải tiến dùng để sản xuất bê tông chất lượng cao.

Phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C494 Loại D

Các ứng dụng

Plastiment 96 được dùng trong bê tông khối lớn và bê tông kết cấu ở những nơi có yêu cầu kéo dài thời gian ninh kết và cải thiện tính thi công như:

-  Đổ bê tông khối lượng lớn nhưng muốn tránh hình thành khe lạnh.

- Thời gian vận chuyển bê tông từ trạm trộn đến công trình dài.

- Điều kiện đổ bê tông khó khăn và chi tiết

- Nhiệt độ môi trường cao

Ưu điểm

- Chỉ trì hoãn thời gian ninh kết nhưng không làm chậm quá trình đông cứng

- Cho phép giảm đáng kể lượng xi măng so với bê tông thường

- Tăng cường độ cuối cùng.

- Khống chế độ sụt ngay cả khi nhiệt độ môi trường tăng lên.

- Giảm co ngót và từ biến

- Không có clorua, không ăn mòn cốt thép.

Thông tin về sản phẩm

Dạng/Màu: Lỏng/Nâu

Đóng gói: Thùng 5/25/200 lít

Lưu trữ: Nơi khô mát co bóng râm

Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 1 năm nếu lưu trữ đúng qui cách trong bao bì nguyên chưa mở

Thông số kỹ thuật

Gốc: Hỗn hợp lignosulfonat

Khối lượng thể tích: 1.16 – 1.18 kg/lít

Hàm lượng clorua: Không có

Thi công

Liều lượng: 0.20 – 1.00 lít/ 100 kg xi măng ( tùy theo loại và hiệu xi măng)

Liều lượng điển hình: 0.35 – 0.50 lít/100 kg xi măng

Khả năng tương hợp: Có thể kết hợp với tất cả các loại phụ gia Sikament, Sika Aer, Ssika Pump, Sikacrete PP1 nhưng phải cho vào mẻ trộn một cách riêng rẽ, không được trộn trước các phụ gia với nhau trước khi cho vào mẻ trộn.

Loại xi măng: Tất cả các loại xi măng Portland  kể cả xi măng bền sulfat

Định lượng: Có thể cho Plastiment 96 vào nước đã được định lượng trước khi cho vào hỗn hợp bê tông khô hoặc cho Plastiment 96 vào hỗn hợp bê tông đã được trộn ướt, nên trộn thêm tối thiểu 1 phút cho mỗi khối bê tông.

Quá liều lượng: Khi dùng quá liều, thời gian ninh kết sẽ kéo dài thêm tùy thuộc vào liều lượng xi măng và nhiệt độ. Cường độ sau cùng không bị suy giảm.

Lưu ý: Do thời gian ninh kết kéo dài nên bê tông phải được bảo dưỡng đúng cách. Không được rung bê tông còn ít tuổi hoặc đụng chạm vào cốt thép khi bê tông đang ninh kết.

Lưu ý về thi công/Giới hạn:

- Cần thử nghiệm cấp phối để chọn liều lượng chính xác cho từng yêu cầu cụ thể. Nếu cần giúp đỡ xin liên hệ với phòng kỹ thuật của Sika.

- Công ty Sika có thể cung cấp các thiết bị định lượng chính xác.

- Sử dụng máy trộn thích hợp và không được trộn bằng tay.

- Nên sử dụng hợp chất bảo dưỡng bê tông của Sika.

Thông tin về sức khỏe và an toàn

Sinh thái học: Không được đổ bỏ vào nguồn nước

Vận chuyển: Không nguy hiểm

Đổ bỏ chất thải: Theo qui định của địa phương

Lưu ý quan trọng: Tránh để tiếp xúc với thực phẩm và đồ dùng gia đình. Tránh tiếp xúc với da. Trong trường hợp bị vấy bẩn hãy rửa sạch bằng nước sạch. Nếu tiếp xúc với mắt và miệng, rửa bằng nước sạch và đi đến gặp bác sĩ ngay.

0 nhận xét :

Sikament V4

Sikament R4

Phụ gia kéo dài thời gian ninh kết và giảm nước cao cấp cho bê tông Sikament R4

Mô tả

- Sikament R4 là một chất siêu hóa dẻo hiệu quả cao, có tác dụng kéo dài thời gian ninh kết để sản xuất bê tông có độ chảy cao trong điều kiện khí hậu nóng, và là tác nhân giảm nước đáng kể làm tăng cường độ ban đầu và cường độ cuối cùng cho bê tông.

- Sikament R4 phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C494 Loại D & G.

Các ứng dụng: 

- Chất siêu hóa dẻo Sikament R4 được dùng cho bê tông chảy của:

- Tấm sàn

- Nền móng

- Cấu kiện mỏng có mật độ cốt thép dày

- Tường

- Cột

- Dầm, đà

Ưu điểm    

- Sikament R4 mang lại các đặc tính sau:

- Như là một chất siêu hóa dẻo:

- Hiệu quả cao mà không cần tăng tỷ lệ nước/xi măng hoặc rủi  ro bị phân tầng

- Duy trì độ sụt của bê tông lâu dài

- Không gây phản tác dụng lên cường độ cuối cùng

Như là một chất giảm nước:

- Cường độ ban đầu và cường độ cuối cùng tăng một cách đáng kể.

- Cho phép giảm đáng kể lượng xi măng so với bê tông thường.

- Đặc biệt thích hợp với khí hậu nóng.

- Không làm gia tăng sự cuốn khí.

- Giảm hiện tượng co ngót.

- Cải thiện bề mặt hoàn thiện.

- Tăng khả năng chống thấm.

- Thông tin về sản phẩm

- Dạng/Màu: Chất lỏng/Nâu

- Đóng gói: Thùng 5/25/200 lít

- Lưu trữ: Nơi khô mát có bóng râm

- Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 1 năm nếu lưu trữ đúng cách trong thùng nguyen chưa mở.

Thông số kỹ thuật

Gốc: Hỗn hợp lignosulfonat

Khối lượng thể tích: 1,14 – 1,16 kg/lít

Hàm lượng clorua: Không có

Thi công

- Liều lượng: 0,60 – 1,60 lít/100 kg xi măng

- Liều lượng điển hình: 0,8 – 1,20 lít /100 kg xi măng

- Khả năng tương thích:  Có thể kết hợp với tất cả các phụ gia sikament, sika Aer,sika pump, sikacrete PP1 nhưng phải cho vào mẻ trộn một cách riêng rẽ và không được trộn trước các loại phụ gia với nhau trước khi cho vào mẻ trộn.

- Loại xi măng: Tất cả các loại xi măng Portland kể cả xi măng bền sulphat.

- Định lượng: Có thể cho sikament R4 trực tiếp vào nước đã được định lượng trước khi cho vào hỗn hợp bê tông khô hoặc cho đồng thời vào nước đã được định lượng tại trạm trộn.

Khi cho trực tiếp vào bê tông tươi vừa mới trộn, hiệu quả về tính hóa dẻo rõ rệt hơn.

Khi cho vào tại công trình, cho sikament R4 vào ngay trước khi đổ bê tông và sau khi đã trộn thêm 3 phút.

- Quá liều lượng: 

Khi dùng quá liều lượng một cách đáng kể sẽ dẫn đến tính thi công đư[cj gia tăng và kéo dài thời gian ninh kết của bê tông. Tuy nhiên nếu bê tông được bảo dưỡng đúng cách thì cường độ cuối cùng và các đặc tính của bê tông không bị ảnh hưởng.

Chú ý:

- Do thời gian ninh kết bị kéo dài nên phải bảo đảm bê tông được bảo dưỡng đúng cách. Không được đầm bê tông còn ít tuổi hoặc đụng chạm vào cốt thép khi bê tông đang ninh kết.

Lưu ý về thi công/ Giới hạn:

- Cần tiến hành thử nghiệm cấp phối để chọn liều lượng chính xác cho từng yêu cầu cụ thể. - - Nếu cần giúp đỡ xin liên hệ với Phòng Kỹ Thuật của công ty sika.

- Công ty sika có thể cung cấp thiết bị đo lường chính xác.

- Cần sử dụng máy trộn thích hợp và không được trộn bằng tay.

- Nên sử dụng các hợp chất bảo dưỡng bê tông của sika.

Thông tin về sức khỏe và an toàn

- Sinh thái học: Không đổ bổ vào nguồn nước.

- Vận chuyển: Không nguy hiểm

- Đổ bỏ chất thải: Theo qui định địa phương

Lưu ý quan trọng:

Tránh để tiếp xúc với thực phẩm và đồ dùng gia đình. Tránh tiếp xúc với da. Trong trường hợp bị vấy bẩn thì rửa cẩn thận bằng nước sạch. Nếu tiếp xúc với mắt và miệng, rửa bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

0 nhận xét :

Sikament 2000 AT (N)

Sikament 2000AT

Phụ gia giảm nước cao cấp và kéo dài thời gian ninh kết cho bê tông

Mô tả

Sikament 2000AT được dùng như một tác nhân làm giảm nước hiệu quả cao và siêu hóa dẻo có tác dụng kéo dài thời gian ninh kết để sản xuất bê tông có cường độ cao ở khí hậu nóng

Sikament 2000AT phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C494 loại G

Các ứng dụng:

Sikament 2000AT được đặc biệt sử dụng cho bê tông cường độ cao cần duy trì độ sụt lâu dài trong điều kiện khí hậu nóng như:

Bê tống dự ứng lực đổ tại công trình

Cọc nhồi cường độ cao

Cầu và kết cấu cong xon (đúc hẫng)

Cấu kiện mỏng có độ mật độ cốt thép dày

Ưu điểm: Sikament 2000AT cung cấp các đặc tính sau

Cải thiện tính thi công một cách đáng kể mà không cần tăng nước

Cho phép giảm xi măng đáng kể so với bê tông không đúng phụ gia

Cường độ cuối cùng tăng đáng kể

Đặc biệt thích hợp khi đổ bê tông ở nhiệt độ tăng

Duy trì độ sụt của bê tông lâu dài

Cải thiện bề mặt hoàn thiện

Giảm hiện tượng co ngót và từ biến

Không chứa clorua

Thông tin về sản phẩm

Hình dáng/màu sắc: chất lỏng/Nâu đậm

Đóng gói: thùng 5/25/200 lít

Lưu trữ: nơi khô mát có bóng râm

Thời hạn sử dụng: tối thiểu 1 năm nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở

Thông số kĩ thuật

Gốc: hỗn hợp Napthalen Formaldehyt Sulphonat và chất hữu cơ

Khối lượng thể tích: 1.175~1.215 kg/lít

Hàm lượng clorua: không có

Thi công

Liều lượng: 0.60-1.20 lít/100kg xi măng( tùy theo loại và hiệu xi măng)

Liều lượng điển hình: 0.80-1.10 lít/100 kg xi măng

Khả năng tương hợp: có thể kết hợp với tất cả loại phụ gia Sikament, Sika Are, Sika Pump, Sikacrete PP1 nhưng phải cho vào mẻ trộn một cách riêng rẻ và không được trộn trước các phụ gia với nhau trước khi cho vào mẻ trộn

Loại xi măng: tất cả các loại xi măng Portland kể cả xi măng bền sulfat

Định lượng: có thể cho Sikament 2000AT trực tiếp vào nước đã được định trước khi cho vào hỗn hợp bê tông khô hoặc cho riêng rẽ vào hỗn hợp bê tông đã được trộn( tại trạm trộn hoặc cho vào xe trộn tại công trình)

Khi cho trực tiếp vào bê tông tươi vừa mới trộn, hiêu quả về tính hóa dẻo rõ rệt hơn.

Quá liều lượng: khi dùng Sikament 2000AT quá liều sẽ kéo dài thời gian ninh kết của bê tông

Lưu ý về thi công/ giới hạn: Cần tiến hành thử nghiệm cấp phối để chọn liều lượng chính xác cho từng yêu cầu cụ thể. Nếu cần giúp đỡ xin liên hệ với phòng kĩ thuật của công ty sika

Công ty sika có thể cung cấp thiết bị định lượng phụ gia chính xác

Cần sử dụng máy trộn thích hợp và không được trộn bằng tay.

Nên sử dụng các hợp chất bảo dưỡng bê tông của công ty sika

Bảo dưỡng: sử dụng hợp chất bảo dưỡng của Sika để bảo dưỡng bê tông cho thích hợp

Thông tin về sức khỏe và an toàn

Sinh thái học: không đổ bỏ vào nguồn nước

Đổ bỏ chất thải: theo quy định địa phương

Vận chuyển: không nguy hiểm

Lưu ý quan trọng: tránh để tiếp xúc với thực phẩm và đồ dùng gia đình. Tránh tiếp xúc lâu với da. Trong trường hợp bị vấy bẩn rửa cẩn thận bằng nước. Nếu tiếp xúc với mắt và miệng, rửa bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ ngay lập tức

Độc hại: không độc hại

0 nhận xét :

Sikament RMC

Sikament RMC

Phụ gia kéo dài thời gian ninh kết và giảm nước cao cấp co bê tông.

Mô tả Sikament RMC

Sikament RMC là một chất siêu hóa dẻo hiệu quả cao có tác dụng kéo dài thời gian ninh kết để sản xuất bê tông có độ chảy cao  trong điều kiện khí hậu nóng và đồng thời là tác nhân giảm nước đáng kể làm tăng cường độ ban đầu và cường độ cuối cùng cho bê tông.

Các ứng dụng Sikament RMC

Chất siêu hóa dẻo Sikament RMC được dùng cho bê tông chảy của:

- Tấm sàn.

- Nền móng.

- Cấu kiện mỏng có mật độ cốt thép dày.

- Tường.

- Cột

- Dầm, đà.

Ưu điểm Sikament RMC

Sikament RMC đem lại các đặc tính sau:

Như là một chất siêu hóa dẻo:

- Hiệu quả cao mà không cần tăng tỷ lệ nước / xi măng hoặc rủi ro bị phân tầng.

- Duy trì độ sụt của bê tông lâu dài.

- Không gây phản tác dụng lên cường độ cuối cùng.

Như là một chất giảm nước:

- Cường độ ban đầu và cuối cùng tăng một cách đáng kể.

- Cho phép giảm đáng kể lượng xi măng so với bê tông thường.

- Đặc biệt thích hợp với khí hậu nóng.

- Không làm gia tăng sự cuốn khí.

- Giảm hiện tượng co ngót.

-  Cải thiện bề mặt hoàn thiện.

- Tăng khả năng chống thấm.

Thông số sản phẩm Sikament RMC



Dạng / Màu                 : Chất lỏng / Màu nâu.

Đóng gói                     : Thùng  5 / 25 / 200 lít

Điều kiện lưu chữ       : Nơi khô mát có bóng dâm.

Thời hạn sử dụng        : Tối thiểu 1 năm nếu lưu trữ đúng cách trong thùng nguyên chưa mở.

Thông số kỹ thuật

Gốc: Hỗn hợp Lignosulfonat và Polycarboxylat

Khối lượng thể tích: 1.110 – 1.135 kg/lít

Hàm lượng Clorua: Không có

Thi công

Liều lượng: 0.60 - 2.00 lít /100 kg xi măng

Liều lượng điển hình: 0.80 - 1.20 lít/100 kg xi măng.

Khả năng tương thích: Có thể kết hợp với tất cả các loại phụ gia Sikament, Sika Aer, Sika Pump, Sikacrete PP1 nhưng phải cho vào mẻ trộn một cách riêng rẻ và không được trộn trước các phụ gia với nhau trước khi cho vào mẻ trộn.

Loại xi măng: Tất cả các loại xi măng Portland kể cả xi măng bền sulphat.

Định lượng: Có thể cho Sikament RMC trực tiếp vào nước đã được định lượng trước khi cho vào hỗn hợp bê tông khô hoặc cho đồng thời vào nước đã được định lượng tại trạm trộn.Khi cho trực tiếp vào bê tông tươi vừa mới trộn, hiệu quả về tính hoá dẻo sẽ rõ rệt hơn. Khi cho vào tại công trình, cho Sikament RMC vào ngay trước khi đổ bê tông và sau khi đã trộn thêm 3 phút.

Quá liều lượng:  Khi dùng quá liều lượng một cách đáng kể sẽ dẫn đến tính thi công được gia tăng và kéo dài thời gian ninh kết của bê tông. Tuy nhiên nếu bê tông được bảo dưỡng đúng cách thì cường độ cuối cùng và các đặc tính của bê tông không bị ảnh hưởng.

Chú ý:  Do thời gian ninh kết bị kéo dài nên phải bảo đảm bê tông được bảo dưỡng đúng cách. Tránh đầm rung bê tông hoặc đụng chạm vào cốt thép khi bê tông đang ninh kết.

Lưu ý về thi công/ Giới hạn:

- Cần tiến hành thử nghiệm cấp phối để chọn liều lượng chính xác cho từng yêu cầu cụ thể. Nếu cần giúp đỡ xin liên hệ với Phòng Kỹ Thuật của công ty chúng tôi.

- Công ty sika có thể cung cấp thiết bị đo lường chính xác.

- Cần sử dụng máy trộn thích hợp và không được trộn bằng tay.

- Nên sử dụng các hợp chất bảo dưỡng bê tông của sika.

Thông tin về sức khỏe và an toàn

Sinh thái học: Không đổ bổ vào nguồn nước.

Vận chuyển: Không nguy hiểm       

Đổ bỏ chất thải: Theo qui định địa phương

Lưu ý quan trọng: 

Tránh để tiếp xúc với thực phẩm và đồ dùng gia đình. Tránh tiếp xúc với da. Trong trường hợp bị vấy bẩn thì rửa cẩn thận bằng nước sạch. Nếu tiếp xúc với mắt và miệng, rửa bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

0 nhận xét :

Sikament NN

Sikament  NN

Phụ gia giảm nước cao cấp cho bê tông

Mô tả

Skikament NN là một dung dịch có hai tính năng vừa là chất siêu hóa dẻo được dùng để sản xuất bê tông chảy lỏng và là tác nhân giảm nước đáng kể  để đạt cường độ ban đầu và cường độ cuối cùng cao.

Sikament NN phù hợp tiêu chuẩn ASTM C494 Loại F.

Các ứng dụng

- Sikament NN được dùng như một chất siêu hóa dẻo để sản xuất bê tông chảy cho:

- Tấm sàn và nền móng

- Tường, cột và trụ cầu

- Cấu kiện mỏng có mật độ cốt thép dày.

Sikament NN cũng được dùng như một tác nhân giảm nước giúp bê tông đạt cường độ cao sớm như:

- Cấu kiện bê tông đúc sẵn và dự ứng lực.

- Cầu và kết cấu đúc hẫng.

Ưu điểm

Sikament NN đem lại các đặc tính sau:

Là một chất siêu hóa dẻo:

- Tính thi công được cải thiện đáng kể.

- Tăng tính thi công khi đổ bê tông cho cấu kiện mỏng có cốt thép dày đặc.

- Giảm khối lượng công việc đầm.

- Giảm đáng kể rủi ro bị phân tầng.

Là một tác nhân giảm nước:

Cho phép giảm đáng kể hàm lượng xi măng so với bê tông thường.

Thông tin về sản phẩm

Dạng/Màu: Chất lỏng/Nâu đậm

Đóng gói: Thùng 5/25/200 lít

Lưu trữ: Nơi khô mát có bóng râm

Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 1 năm nếu lưu trữ đúng cách trong thùng nguyên chưa mở.

Thông số kỹ thuật

Gốc  Naphtalen Formalđehyt Sulfonat

Khối lượng thể tích   1.19 – 1.22kg/lít

Hàm lượng clorua     Không có

Thi công

Liều lượng: 0.60 – 2.00 lít/100 kg xi măng

Liều lượng điển hình: 0.80 – 1.20 lít/100kg xi măng.

Khả năng tương hợp: Có thể kết hợp với tất cả các phụ gia sikament, sikaAer,sika pump,sikacrete PP1 nhưng phải cho vào mẻ trộn một cách riêng rẽ và không được trộn trước các loại phụ gia với nhau trước khi cho vào mẻ trộn.

Loại xi măng: Tất cả các loại xi măng Portland kể cả xi măng bền sulfat.

Định lượng: Có thể cho sikament  NN vào nước đã được định lượng trước khi cho vào hỗn hợp bê tông khô hoặc cho riêng vào hỗn hợp bê tông đã được trộn ướt và phải trộn thêm ít nhất 1 phút cho mỗi khối bê tông.

Khi cho trực tiếp vào bê tông vừa mới trộn, hiệu quả về tính hóa dẻo rõ rệt hơn.

Khi cho vào tại công trình, cho sikament NN vào ngay trước khi đổ bê tông và sau khi đã trộn thêm 3 phút.

Quá liều lượng  Khi dùng quá liều một cách đáng kể sẽ gia tăng độ chảy lỏng của hồ xi măng. Để tránh bị tách nước hoặc phân tầng, nên đợi cho đến khi độ sụt giảm xuống đến mức chỉ định mới đổ bê tông.

Lưu ý về thi công/ Giới hạn:

- Cần tiến hành thử nghiệm cấp phối để chọn liều lượng chính xác cho từng yêu cầu cụ thể. Nếu cần giúp đỡ xin liên hệ với Phòng Kỹ Thuật của công ty sika.

- Công ty sika có thể cung cấp thiết bị đo lường chính xác.

- Cần sử dụng máy trộn thích hợp và không được trộn bằng tay.

- Nên sử dụng các hợp chất bảo dưỡng bê tông của sika.

Thông tin về sức khỏe và an toàn

Sinh thái học: Không đổ bổ vào nguồn nước.

Vận chuyển: Không nguy hiểm

Đổ bỏ chất thải: Theo qui định địa phương

Lưu ý quan trọng: 

Tránh để tiếp xúc với thực phẩm và đồ dùng gia đình. Tránh tiếp xúc với da. Trong trường hợp bị vấy bẩn thì rửa cẩn thận bằng nước sạch. Nếu tiếp xúc với mắt và miệng, rửa bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

0 nhận xét :

Sika Viscocrete 3000-10

Viscocrete 3000 -10

Phụ gia giảm nước cao cấp Sika Viscocrete 3000 -10

Mô tả sản phẩm

Sika Viscocrete 3000-10 là chất siêu hóa dẻo công nghệ cao gốc polyme thế hệ thứ 3 với hiệu quả tạo độ xốp và giúp bê tông bơm được dễ dàng.

Sika Viscocrete 3000-10 phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C 494 loại G

Ứng dụng

Sika Viscocrete 3000-10 chủ yếu thích hợp cho sản xuất bê tông trong các trạm trộn và nhà máy đúc sẵn.

Sika Viscocrete 3000-10 vượt trội nhờ vào khả năng giảm nước cực cao, tạo độ chảy lỏng tốt trong khi vẫn giữ độ kết dính tối ưu cho hỗn hợp.

Sika Viscocrete 3000-10 được dùng cho các loại bê tông sau:

- Bê tông cường độ cao /chất lượng cao dùng để đúc bê tông tại công trình.

- Cọc nhồi cường độ cao.

- Cầu và các kết cấu đúc hẫng.

- Các cấu kiện thanh mảnh có cốt thép dày đặc.

Ưu điểm

Sika Viscocrete 3000-10 kết hợp các kiểu tác động khác nhau. Bằng cách bám vào bề mặt các hạt xi măng mịn và giữ chúng tách rời  trong khi quá trình thủy hóa đang diễn ra, Sika Viscocrete 3000-10 tác động lên các đặc tính sau của bê tông:

- Khả năng giảm nước cực cao.

- Có thể vận chuyển khoảng cách xa và bơm được.

- Độ chảy lỏng cao (giảm đáng kể công tác đổ và đầm).

- Thúc đẩy sự phát triển cường độ sớm nhanh.

- Tính thi công dược duy trì lên đến 120 phút (phụ thuộc vào liều lượng phụ gia, loại xi măng, nhiệt độ).

- Cải thiện khả năng kháng từ biển và và co ngót.

Sika Viscocrete 3000-10 không chứa clorua hoặc các chất gây ăn mòn khác, do đó có thể sử dụng không hạn chế cho các kết cấu bê tông cốt thép và bê tông dự ứng lực.

Thông số sản phẩm

Gốc: Polycarboxylat cải tiến trong nước

Dạng/Màu: Chất lỏng/Mầu nâu nhạt

Đóng gói: Thùng 5/25/200 lít

Lưu trữ: Lưu trữ trong điều kiện khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và nhiệt độ từ +5˚C đến +30˚C

Thời hạn sử dụng: 12 tháng nếu lưu trữ đúng qui cách trong bao bì nguyên chưa mở.

Thông số ky thuật

Khối lượng thể tích (ở 20˚C):         1.050 – 1.080 kg/lít

Độ pH:                                               4.25 – 5.75

Thi công

Liều lượng: 0.8 – 2.0 lít/100 kg hỗn hợp xi măng ( bao gồm tro bay vv…)

Khối lượng điển hình: 1.0 – 1.5 lít/100 kg hỗn hợp xi măng (bao gồm tro bay vv…)

Khả năng tương thích:

- Có thể dùng Sika Viscocrete 3000-10 với tất cả các sản phẩm sikamen, sikaAer, Sikapump, Sikacrete PP1, nhưng phải thêm vào hỗn hợp một cách riêng rẽ và không được trộn chung chúng với nhau trước khi cho vào hỗn hợp.

- Sika Viscocrete 3000-10 tương thích với tất cả các loại xi măng.

Thêm vào/Trộn: Sika Viscocrete 3000-10 được cho vào nước định lượng trước khi cho vào hỗn hợp khô hoặc cho vào hỗn hợp bê tông ướt một cách riêng rẽ.

Để đạt được hiệu quả tối ưu về khả năng giảm nước cực cao chúng tôi đề nghị thời gian trộn hỗn hợp ướt tối thiểu là 60 giây.

Khi cho lượng còn dư của phần nước cho mẻ trộn để điều chỉnh độ sệt của bê tông thì nên thực hiện tối thiểu sau 2/3 thời gian trộn hỗn hợp ướt để tránh nước dư trong bê tông.

Đổ bê tông : Nhờ sử dụng Sika Viscocrete 3000-10 có thể sản xuất bê tông chất lượng cao nhất, tuy nhiên các qui trình của công nghệ bê tông như trộn, đổ, đầm rung, bảo dưỡng phải được tuân thủ và áp dụng.

Lưu ý về thi công/Giới hạn: Dùng quá liều lượng sẽ dẫn đến tính thi công và thời gian ninh kết của bê tông bị kéo dài, tuy nhiên với điều kiện được bảo dưỡng đầy đủ, cường độ cuối cùng và các đặc tính của bê tông sẽ không bị ảnh hưởng.

Cần sử dụng máy trộn thích hợp và không trộn bằng tay.

Cần tiến hành thử nghiệm cấp phối để chọn liều lượng chính xác cho từng yêu cầu cụ thể.

Bảo dưỡng: Các biện pháp bảo dưỡng bê tông hiệu quả cần được tiến hành. Đề nghị sử dụng các hợp chất bảo dưỡng bê tông của Sika.

Sika Viscocrete 3000-10 thích hợp cho bê tông sẽ được bảo dưỡng bằng hơi nước.

Thông tin về sức khỏe và an toàn

Biện pháp bảo vệ:

- Tránh tiếp xúc lâu với da. Rửa sạch hoàn toàn bằng nước xà bông.

- Trong trường hợp tiếp xúc với mắt hoặc miệng, rửa ngay bằng nước sạch ấm và đến gặp bác sĩ ngay.

- Tránh tiếp xúc với thực phẩm và đồ dùng gia đình

Sinh thái/Loại bỏ chất thải: Không được đổ bỏ vào nước hoặc đất, mà phải tuân thủ theo qui định của địa phương.

Vận chuyển: Không nguy hiểm.

Độc hại: Không độc hại

0 nhận xét :

Sika Viscocrete 3000-20

Sika Viscocrete 3000 -20

Phụ gia giảm nước cao cấp Sika Viscocrete 3000 -20

Mô tả sản phẩm

Sika Viscocrete 3000-20 là chất siêu hóa dẻo công nghệ cao gốc polyme thế hệ thứ 3 với hiệu quả tạo độ xốp và giúp bê tông bơm được dễ dàng.

Sika Viscocrete 3000-20 phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C 494 loại G

Ứng dụng

Sika Viscocrete 3000-20 chủ yếu thích hợp cho sản xuất bê tông trong các trạm trộn và nhà máy đúc sẵn.

Sika Viscocrete 3000-20 vượt trội nhờ vào khả năng giảm nước cực cao, tạo độ chảy lỏng tốt trong khi vẫn giữ độ kết dính tối ưu cho hỗn hợp.

Sika Viscocrete 3000-20 được dùng cho các loại bê tông sau:

- Bê tông cường độ cao /chất lượng cao dùng để đúc bê tông tại công trình.

- Cọc nhồi cường độ cao.

- Cầu và các kết cấu đúc hẫng.

- Các cấu kiện thanh mảnh có cốt thép dày đặc.

Ưu điểm

Sika Viscocrete 3000-20 kết hợp các kiểu tác động khác nhau. Bằng cách bám vào bề mặt các hạt xi măng mịn và giữ chúng tách rời  trong khi quá trình thủy hóa đang diễn ra, Sika Viscocrete 3000-20 tác động lên các đặc tính sau của bê tông:

- Khả năng giảm nước cực cao.

- Có thể vận chuyển khoảng cách xa và bơm được.

- Độ chảy lỏng cao (giảm đáng kể công tác đổ và đầm).

- Thúc đẩy sự phát triển cường độ sớm nhanh.

- Tính thi công dược duy trì lên đến 120 phút (phụ thuộc vào liều lượng phụ gia, loại xi măng, nhiệt độ).

- Cải thiện khả năng kháng từ biển và và co ngót.

Sika Viscocrete 3000-20 không chứa clorua hoặc các chất gây ăn mòn khác, do đó có thể sử dụng không hạn chế cho các kết cấu bê tông cốt thép và bê tông dự ứng lực.

Thông số sản phẩm

Gốc: Polycarboxylat cải tiến trong nước

Dạng/Màu: Chất lỏng/Mầu nâu nhạt

Đóng gói: Thùng 5/25/200 lít

Lưu trữ: Lưu trữ trong điều kiện khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và nhiệt độ từ +5˚C đến +30˚C

Thời hạn sử dụng: 12 tháng nếu lưu trữ đúng qui cách trong bao bì nguyên chưa mở.

Thông số ky thuật

Khối lượng thể tích (ở 20˚C):         1.050 – 1.080 kg/lít

Độ pH:                                               4.25 – 5.75

Thi công

Liều lượng: 0.8 – 2.0 lít/100 kg hỗn hợp xi măng ( bao gồm tro bay vv…)

Khối lượng điển hình: 1.0 – 1.5 lít/100 kg hỗn hợp xi măng (bao gồm tro bay vv…)

Khả năng tương thích:

- Có thể dùng Sika Viscocrete 3000-20 với tất cả các sản phẩm sikamen, sikaAer, Sikapump, Sikacrete PP1, nhưng phải thêm vào hỗn hợp một cách riêng rẽ và không được trộn chung chúng với nhau trước khi cho vào hỗn hợp.

- Sika Viscocrete 3000-20 tương thích với tất cả các loại xi măng.

Thêm vào/Trộn: Sika Viscocrete 3000-20 được cho vào nước định lượng trước khi cho vào hỗn hợp khô hoặc cho vào hỗn hợp bê tông ướt một cách riêng rẽ.

Để đạt được hiệu quả tối ưu về khả năng giảm nước cực cao chúng tôi đề nghị thời gian trộn hỗn hợp ướt tối thiểu là 60 giây.

Khi cho lượng còn dư của phần nước cho mẻ trộn để điều chỉnh độ sệt của bê tông thì nên thực hiện tối thiểu sau 2/3 thời gian trộn hỗn hợp ướt để tránh nước dư trong bê tông.

Đổ bê tông : Nhờ sử dụng Sika Viscocrete 3000-20 có thể sản xuất bê tông chất lượng cao nhất, tuy nhiên các qui trình của công nghệ bê tông như trộn, đổ, đầm rung, bảo dưỡng phải được tuân thủ và áp dụng.

Lưu ý về thi công/Giới hạn: Dùng quá liều lượng sẽ dẫn đến tính thi công và thời gian ninh kết của bê tông bị kéo dài, tuy nhiên với điều kiện được bảo dưỡng đầy đủ, cường độ cuối cùng và các đặc tính của bê tông sẽ không bị ảnh hưởng.

Cần sử dụng máy trộn thích hợp và không trộn bằng tay.

Cần tiến hành thử nghiệm cấp phối để chọn liều lượng chính xác cho từng yêu cầu cụ thể.

Bảo dưỡng: Các biện pháp bảo dưỡng bê tông hiệu quả cần được tiến hành. Đề nghị sử dụng các hợp chất bảo dưỡng bê tông của Sika.

Sika Viscocrete 3000-20 thích hợp cho bê tông sẽ được bảo dưỡng bằng hơi nước.

Thông tin về sức khỏe và an toàn

Biện pháp bảo vệ:

- Tránh tiếp xúc lâu với da. Rửa sạch hoàn toàn bằng nước xà bông.

- Trong trường hợp tiếp xúc với mắt hoặc miệng, rửa ngay bằng nước sạch ấm và đến gặp bác sĩ ngay.

- Tránh tiếp xúc với thực phẩm và đồ dùng gia đình

Sinh thái/Loại bỏ chất thải: Không được đổ bỏ vào nước hoặc đất, mà phải tuân thủ theo qui định của địa phương.

Vận chuyển: Không nguy hiểm.

Độc hại: Không độc hại

0 nhận xét :

Sika Waterproofing Mortar

Sika Waterproofing Mortar

Mô tả

Sika Waterproofing Mortar dễ sử dụng xi măng dựa trên:

Bột có chứa chất phụ gia chống thấm. sau khi trộn với nước thành một sự nhất quán bùn, nó được áp dụng cho các chất nền bê tông để niêm phong chống thấm nước, nước thiên thạch hoặc trong khu vực áp suất thấp.

Sử dụng

Sika chống thấm Vữa tìm ra và ngăn chặn các lỗ chân lông trong kết cấu bê tông chẳng hạn như:

- Mái bằng

- Ban công, sân thượng

- Phòng vệ sinh

Ưu điểm

Sika chống thấm Vữa cung cấp các đặc tính có lợi sau đây trong bài chống thấm áp dụng:

- Dễ dàng để kết hợp

- Dễ sử dụng

- Thống nhất có thể được áp dụng bằng chổi

- Không thấm

- Bám dính tốt để âm thanh bê tông

Bảo hiểm ± 2 - 3 / kg / m2 tùy thuộc vào loại công trình và mức độ bảo vệ cần thiết 2 lớp thường được áp dụng.

Thông số kỹ thuật

Dạng bột: Màu xám

Điều kiện bảo quản: Khô, tránh ẩm

Thời hạn sử dụng: 6 tháng khi chưa mở bao bì

Tỷ lệ pha trộn 1,25 lít nước mỗi túi

Đóng gói: 5 kg, 25 kg

Thi công

Chuẩn bị bề mặt: Bề mặt bề mặt bê tông chuẩn bị phải sạch sẽ, âm thanh. Mức độ và không bị ô nhiễm bởi dầu hoặc mỡ.

Bề mặt phải được bão hòa điều kiện.

Trộn:

Đặt số lượng đo nước vào một thùng rỗng. Từ từ cho tổng số nội dung của

Sika chống thấm vữa trong khi trộn. Trộn liên tục để đạt được một thậm chí

nhất quán. Một máy trộn tốc độ thấp được hỗ trợ máy móc nên được sử dụng cho kết quả tốt nhất. Ứng dụng Sử dụng một bàn chải vừa cứng bằng nhựa lông. Trong mỗi trường hợp sau khi áp dụng, các bùn phải được làm việc tốt vào bề mặt.

Lặp lại cho lớp thứ hai.

Thời gian chờ đợi tối đa giữa các lớp: 24 giờ.

0 nhận xét :

Sikatop Seal 107 plus

Mô tả Sikatop Seal 107 plus

Vữa chống thấm gốc xi măng polyme cải tiến, 2 thành phần. Sản phẩm được thi công lên bề mặt vữa và bê tông để ngăn sự thấm nước.

Các ứng dụng Sikatop Seal 107 plus

- Sikatop Seal 107 plus được dùng để chống thấm bên trong và bên ngoài nhà, trong công tác sửa chữa và bảo vệ chống sương giá và các tác nhân khử băng. Lãnh vực thi công:

- Bể nước uống

- Tầng hầm

- Sân thượng và ban công

- Cầu

- Tường chắn

- Trám các vết nứt chân chim, không phải là các vết nứt đang phát triển.

Ưu điểm Sikatop Seal 107 plus

- Sikatop Seal 107 plus cung cấp những đặc tính sau:

- Các thành phần được chế tạo sẵn

- Dễ trộn và dễ thi công

- Có độ sệt như hồ dầu, có thể thi công bằng bay.

- Kết dính tốt với các bề mặt đặc chắc.

- Không thấm nước

- Là lớp cản hiệu quả chống lại quá trình cacbonat hóa

- Không độc

- Không ăn mòn

- Đàn hồi nhẹ

- Có thể thi công bằng cách phun

Thông tin về sản phẩm Sikatop Seal 107 plus

Dạng/màu:xám

Đóng gói: 4 kg/ thùng

Lưu trữ: Nơi khô mát có bóng râm.

Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 1 năm nếu lưu trữ đúng cách trong thùng nguyên chưa mở.

Thông số kỹ thuật Sikatop Seal 107 plus

Mật độ tiêu thụ Sikatop Seal 107 plus

Chống thấm phòng tắm, sân thượng, ban công: 1.5 kg/m2/lớp

Chống thấm cho những nơi có áp lực nước lên đến 1m: 1.5 kg/m2/lớp

Chống thấm cho những nơi có áp lực nước trên 1m hoặc chống sương giá: 2.0 kg/m2/lớp

Luôn luôn thi công hai lớp

Lưu ý: Có thể cần thi công 3 lớp cho những nơi thấm nước trầm trọng.

Thời gian cho phép thi công: ~30 phút (ở nhiệt độ 37oC / độ ẩm môi trường 65%)

Cường độ uốn: >= 10 N/mm2 (28 ngày), ASTM C-348

Cường độ kết dính: >= 15 N/mm2 (nền bê tông đã được chuẩn bị và làm ẩm)

Độ dày của mỗi lớp: Tối đa 2 mm

Nhiệt độ thi công

Tối thiểu: 8oC

Tối đa: 40oC

Thi công Sikatop Seal 107 plus

Chuẩn bị bề mặt:

Các bề mặt bê tông và vữa phải được làm sạch không dính dầu mỡ và các tạp chất khác.

Các bề mặt hút nước phải được bão hòa toàn bộ trước khi thi công lớp Skiatop Seal 107 plus thứ nhất.

Trộn Sikatop Seal 107 plus:

Trong các trường hợp thông thường, khi trộn toàn bộ hai thành phần với nhau sẽ tạo thành một loại hồ dầu sệt. Trộn trong một cái thùng sạch, cho thành phần bột từ từ vào thành phần lõng và khuấy đều bằng cần trộn điện có tốc độ thấp (khoảng 500 vòng/phút)

Thi công Sikatop Seal 107 plus:

Thi công lớp thứ nhất khi bề mặt đang còn ẩm do được bão hòa. Để cho sản phẩm đông cứng lại 4 - 8 giờ ở nhiệt độ trên 20oC trước khi đông cứng lớp thứ hai. Với độ sệt như hồ dầu khi thi công bằng cọ hoặc chổi nylon cứng. Khi thi công trên sàn, để tránh nguy cơ làm tổn hại đến lớp thứ nhất nên thi công lớp thứ hai sau 24 giờ. Nếu lớp thứ hai được thi công sau 12 giờ hoặc trễ hơn, phải làm ướt lớp thứ nhất bằng cách phun nước nhẹ. Xin vui lòng liên hệ phòng kỹ thuật của Sika để biết thêm chi tiết.

Bão dưỡng Sikatop Seal 107 plus:

Thông thường không cần thiết, nhưng cần tiến hành các biện pháp phòng ngừa nếu thi công trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời hoặc nơi có nhiều gió.

Vệ sinh Sikatop Seal 107 plus:

Làm sạch tất cả dụng cụ thiết bị bằng nước sạch ngay sau khi sử dụng. Vật liệu khi đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng biện pháp cơ học.

Lưu ý về thi công/Giới hạn Sikatop Seal 107 plus:

Không bao giờ dùng hơn 4 kg Sikatop Seal 107 plus cho 1m2 cho một lần thi công.

Sikatop Seal 107 plus không dùng cho các bề mặt trang trí và có thể để lộ những lốm đốm trắng khi thời tiết ẩm. Nhưng điều này không ảnh hưởng đến chất lượng của các lớp phủ.

Thông tin về sức khỏe và an toàn Sikatop Seal 107 plus

Sinh thái học: Làm ô nhiễm nước, đổ bỏ theo quy định địa phương

Vận chuyển: Không nguy hiểm

Độc hại: Không độc hại

Lưu ý quan trọng Sikatop Seal 107 plus:

Sikatop Seal 107 plus có gốc xi măng nên mang tính kiềm. Nên tiến hành các biện pháp cẩn trọng để giảm thiểu tiếp xúc với da. Nếu sản phẩm văng vào mắt, rửa bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ ngay.

0 nhận xét :

Sikatop 105

Sikatop 105

Phụ gia chống thấm cho vữa gốc xi măng

Mô tả

Sikatop 105 là vữa chống thấm gốc xi măng polyme cải tiến, 2 thành phần. Sản phẩm được thi công lên bề mặt vữa và bê tông để ngăn sự thấm nước.

Ứng dụng: Sikatop 105 được dùng để chống thấm bên trong và bên ngoài nhà, trong công tác sửa chữa và bảo vệ chống sương giá và các tác nhân khử băng.

Lãnh vực thi công: Bể nước uống, Tầng hầm, Sân thượng và ban công, Cầu, Tường chắn, Trám các vết nứt chân chim, không phải là các vết nứt đang phát triển.

Ưu điểm

SikaGrout GP là một loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng. Những ưu điểm khác gồm:

- Các thành phần được chế tạo sẵn

- Dễ trộn và dễ thi công

- Có độ sệt như hồ dầu

- Kết dính tốt với các bề mặt đặc chắc.

- Không thấm nước

- Là lớp cản hiệu quả chống lại quá trình cacbonat hóa

- Không độc

- Không ăn mòn

- Đàn hồi nhẹ

- Có thể thi công bằng cách phun

Thông tin về sản phẩm

Dạng/Màu:    Thành phần A: Chất lỏng/trắng

    Thành phần B: Bột / Xám

Đóng gói:       25 kg/bộ (A+B)

Thành phần A : 5 kg/ thùng

Thành phần B : 20 kg/ bao

Thông số kỹ thuật

Khối lượng thể tích: Thành phần A: ~1.02 kg/lít

Thành phần B: ~1.40 kg/lít (khối lượng thể tích đổ đống)

Vữa mới trộn: ~2.10 kg/lít

Tỷ lệ trộn:

Độ sệt như hồ dầu:

Thành phần A : B = 1 : 4.0 (theo khối lượng)

Thành phần A : B = 1 : 2.9 (theo thể tích)

Mật độ tiêu thụ:

Chống thấm phòng tắm, sân thượng, ban công: 1.5 kg/m2 /lớp

Chống thấm cho những nơi có áp lực nước lên đến 1m: 1.5 kg/m2 /lớp

Chống thấm cho những nơi có áp lực nước trên 1m hoặc chống sương giá: 2.0 kg/m2/lớp

Luôn luôn thi công hai lớp.

Lưu ý: có thể cần thi công 3 lớp cho những nơi bị thấm nước trầm trọng.

Thi công

Chuẩn bị bề mặt: Các bề mặt bê tông và vữa phải được làm sạch không dính dầu mỡ và các tạp chất khác.

Các bề mặt hút nước phải được bão hòa toàn bộ trước khi thi công lớp Sikatop 105 thứ nhất.

Trộn: Trong các trường hợp thông thường, khi trộn toàn bộ 2 thành phần với nhau sẽ tạo thành một loại hồ dầu sệt. Trộn trong một cái thùng sạch, cho thành phần bột từ từ vào thành phần lỏng và khuấy đều bằng cần trộn điện có tốc độ thấp (khoảng 500 vòng/phút)

Thi công: Thi công lớp thứ nhất khi bề mặt đang còn ẩm do được bão hoà. Để cho sản phẩm đông cứng lại khoảng 4-8 giờ ở nhiệt độ trên 20oC trước khi thi công lớp thứ hai. Với độ sệt như hồ dầu thi công bằng cọ hoặc chổi nylon lông cứng. Khi thi công trên sàn, để tránh nguy cơ làm tổn hại đến lớp thứ nhất nên thi công lớp thứ hai sau 24 giờ. Nếu lớp thứ 2 được thi công sau 12 giờ hoặc trễ hơn, phải làm ướt sơ lớp thứ nhất bằng cách phun nước nhẹ. Xin vui lòng liên lạc với cungcapvatlieuchongtham.com để biết thêm chi tiết.

Bảo dưỡng: Thông thường không cần thiết, nhưng cần thiến hành các biện pháp phòng ngừa nếu thi công trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời hoặc nơi có nhiều gió

Vệ sing dụng cụ: Làm sạch tất cả các dụng cụ và thiết bị bằng nước sạch ngay khi sử dụng. Vật liệu khi đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng biện pháp cơ học

Lưu ý:

Không bao giờ dùng hơn 4 kg Sikatop 105 cho 1m cho một lần thi công.

Sikatop 105 không dùng cho các bề mặt trang trí và có thể để lộ những lốm đốm trắng khi thời tiết ẩm. Nhưng điều này không ảnh hưởng đến chất lượng của các lớp phủ.

Thông tin về sức khỏe an toàn

Sinh thái: Gây ô nhiễm nước. Thải bỏ theo quy định của địa phương

Vận chuyển: Không gây nguy hại kh ivana chuyển

Tính độc hại: Không độc hại

0 nhận xét :

Masterseal530

Lớp quét chống thấm thẩm thấu cho bê tông và vữa

Mô tả

Masterseal530 là sự kết hợp của nhiều loại hóa chất hoạt tính ẩm, cốt liệu silicat chọn lọc và xi măng đặc chủng. Sản phẩm này vừa chống thấm bề mặt vừa có tính thẩm thấu vào bê tông, các tinh thể được tạo ra để phản ứng với vôi tự do trong bê tông nhằm lấp đầy mao mạch vào các lỗ rỗng. Do vậy, nó ngăn ngừa nước từ bên trong và đảm bảo việc chống thấm bền vững và lâu dài cho kết cấu

Sử dụng cho

- Masterseal530 sử dụng lý tưởng để chống thấm

- Hồ nước, tháp nước, bể chứa nước, đập, kênh đào

- Các công trình xử lý nước, bến cảng

- Cọc bê tông, cống ngầm, nền móng

- Tường chắn đất, hầm thang máy

- Tường chắn sóng, bệ cầu, cầu cảng, đê, đập nước

Đặc điểm

- Tạo tinh thể trong mao mạch bê tông: Chống thấm bên trong bê tông và không bị bong tróc hay mài mòn

- Cho hơi nước thoát qua: Cho phép bề mặt bê thông thoáng, chống tích tụ áp suất hơi nước

-  Có thể quét đều bằng cọ: Thi công rất dễ dàng

- Có thể thi công mọi nơi cần chống thấm: Rất tốt cho cả chống thấm thuận và nghịch

- Chỉ bao gồm 1 thành phần: Tiết kiệm khi sử dụng

Dữ liệu kĩ thuật

Lực dính: 1.7 N/mm2

Tính chất

Dạng: Bột

Màu: Xám

Tỉ trọng khi trộn: 2.02 kg/lít

Thời gian đông kết ở 30oC

Bắt đầu khoảng 90 phút

Kết thúc khoảng 110 phút

Nhiệt độ ứng dụng: >5oC

Mức độ độc hại: Không độc

Hướng dẫn sử dụng

Thi công cho công trình mới:

Masterseal 530 có thể thi công ngay sau khi tháo ván khuôn bởi vì lượng nước cần thiết để bảo dưỡng Masterseal 530 cũng sẽ bảo dưỡng cho bê tông.

Nếu cần hoàn thiện đẹp mặt ngoài thì sau khi thi công Masterseal 530 có thể phủ bảo vệ bằng lớp hồ xi măng cát hoàn thiện sau khi đã bảo dưỡng đầy đủ.

Thi công cho công trình cũ:

Nếu thi công chống thấm kết cấu bị rò rỉ nước thì phải khảo sát kỹ nguyên nhân. Nên tháo hết nước trong kết cấu để việc khảo sát được thuận lợi hơn. Nếu phát hiện vết nứt tĩnh >1mm thì nên đục to ra và sửa chữa bằng vữa Emaco. Nếu có vết nứt phát triền thì nên sử dụng các vật liệu dẻo trám vết nứt trước như Masterflex 700. Xin liên hệ với Basf để biết thêm thông tin.

Tỉ lệ thẩm thấu của vật liệu để tạo ra các tinh thể sẽ phụ thuộc vào độ đặc chắc và hấp thụ của bề mặt.

Sản phẩm có thể sử dụng trực tiếp hoặc ở dạng bột để rắc khô lên mặt ngang của các khe xây dựng trong thi công hoặc mạch ngừng.

Chuẩn bị bề mặt:

Bề mặt phải được vệ sinh sạch sẽ, không bám bụi, dầu mỡ, sơn, chất chống dính và chất bẩn khác vì sẽ làm giảm độ bám dính của vật liệu hoặc ngăn cản sự thẩm thấu của Masterseal 530, kể cả bề mặt được xử lý bằng vữa polymer hoặc chất chống bám nước. Những bề mặt yếu hoặc rỗ tổ ong phải được sửa chữa. Bề mặt phải được làm bão hòa ẩm trước và trong khi thi công sản phẩm chống thấm.

Cách trộn:

Vật liệu phải được trộn bằng máy. Sử dụng máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn vữa, mỗi bao 25kg Masterseal 530 được trộn với 7-8 lít nước. Khi máy trộn đang chạy, đổ nước vào Masterseal 530 có sẵn trong thùng từ từ cho đến khi đạt được độ sệt theo yêu cầu. Trộn trong vòng 3 phút để hỗn hợp thật đều, không bị vón cục. Nếu thi công trên mặt đứng thì nên giảm bớt lượng nước trộn để vật liệu sệt hơn và không bị rơi khi thi công. Nên để cho nước vào bột khi trộn và không được thêm nước vào sau khi đã trộn xong.

Thi công:

Masterseal 530 được thi công bằng máy cọ hoặc máy phun lên bề mặt đã được làm ẩm. Nên thi công làm 2 lớp vuông góc với nhau, lớp thứ hai thi công sau lớp thứ nhất đã khô mặt nhưng chưa cứng hoàn toàn (khoảng 3-4 giờ tùy thuộc vào nhiệt độ ngoài trời)

Trám lỗ rò rỉ:

Các lỗ rò rỉ phải được trám bít bằng chất chặn nước nhanh: water plug

Lưu ý: Masterseal 530 không thể làm lớp phủ trang trí bên ngoài do đó phải dùng hồ tô xi măng + cát phủ bên ngoài để trang trí.

Bảo dưỡng:

Vật liệu càng lâu khô thì sẽ đảm bảo được chất lượng càng đều và khả năng chống thấm càng tốt. Do vậy Masterseal 530 phải được bảo vệ để tránh khô nhanh do gió mạnh hoặc thời tiết nóng bằng các phủ nilong, bao tải ướt hoặc phun nước liên tục. Các hợp chất bảo dưỡng không thích hợp để sử dụng với hệ thống Masterseal 530. Các hồ nước, bể chứa có thể được bơm nước vào sau 24h vì khi có áp lực nước thì vật liệu sẽ tạo tinh thể nhanh hơn.

Vệ sinh:

Vệ sinh dụng cụ và thiết bị bằng nước trước khi vật liệu đông cứng

Hàm lượng sử dụng

Liều dùng trung bình của Masterseal 530 cho mỗi lớp như sau:

Thi công bằng cọ: 1-1.5 kg/m2

Thi công bằng bàn chà: 2-2.5kg/m2

Liều dùng thực tế phụ thuộc vào bề mặt kết cấu và độ hao hụt

Đóng gói:

Masterseal 530 để được 12 tháng khi giữ kín và để ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ bình thường

0 nhận xét :